fbpx

Bài 16-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 16 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: at first
2. Câu thành ngữ số 2: (to) get the hang of (something)
3. Câu thành ngữ số 3: (to) give (someone) a ring
4. Câu thành ngữ số 4: in any case
5. Câu thành ngữ số 5: in person
6. Câu thành ngữ số 6: (to) keep posted
7. Câu thành ngữ số 7: to) learn the ropes
8. Câu thành ngữ số 8: pain  in the neck
9. Câu thành ngữ số 9: piece of cake
10. Câu thành ngữ số 10: (to) round up
11. Câu thành ngữ số 11: second nature
12. Câu thành ngữ số 12: to tell you the truth
13. Câu thành ngữ số 13: your guess is as good as mine

Bài 16-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019
Bài 16-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019

Lesson 16: Bob Brings the Cookies to the Village Market

Bob brings Carol the cookies. He tells Carol that baking the cookies was easy because he had lots of help.

Carol:    Bob, how did the baking go?

Bob:       Slow at first, but we ‘re getting the hang  of it.

Carol:    Once you learn the ropes,  it becomes second nature.

Bob:       To tell you the truth, I thought that baking 2,000 cook• ies would be a pain in the neck. But we managed to round up some helpers, and it was a piece of cake.

Carol:    Well, thanks for coming in person with the cookies.

Bob:       No problem. When will you need more?

Carol:    It depends on how many we sell today.

Bob:       How many do you think you’ll sell?

Carol:    Maybe 500, maybe 2,000. Your guess is as good as mine. In any case, I’ll keep you posted.

Bob:       Okay. Just give me a ring as soon as you know.

Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC
Ưu đãi khóa học ngoại ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: at first

– Nghĩa tiếng Anh: in the beginning

– Nghĩa tiếng Việt: lúc bắt đầu, khởi đầu

Ví dụ l:  Nicole didn’t like Don Quixote at first, but after 200 pages she started to get into it.

Ví dụ 2:  Don’t get discouraged  if you don’t succeed at first. The important thing is that you keep on trying!

2. Câu thành ngữ số 2: (to) get the hang of (something)

– Nghĩa tiếng Anh: to learn how to do something; to acquire an effective technique

– Nghĩa tiếng Việt: học được cách làm cái gì đó, đạt được hiệu quả

Ví dụ l:   Billy had trouble learning how to ride a bike, but after a few months he finally got the hang of it.

Ví dụ 2:  When I went snowboarding  for the first time, I kept falling down. But after a while, I got the hang of it.

3. Câu thành ngữ số 3: (to) give (someone) a ring

– Nghĩa tiếng Anh: to telephone someone

– Nghĩa tiếng Việt: gọi điện thoại cho ai đó

Ví dụ I :  Give me a ring tomorrow so we can discuss plans for this weekend.

Ví dụ 2:  If you’re free on Saturday, give me a ring and we can go to the movies.

SYNONYM:   to give (someone) a buzz [slang]

4. Câu thành ngữ số 4: in any case

– Nghĩa tiếng Anh: whatever the fact is; certainly

– Nghĩa tiếng Việt: trong bất kỳ trường hợp nào, bất luận như thế nào, dù thế nào

Ví dụ I:   We can either go to the new Star Wars movie or see a play tonight. In any case, you’ll need to be at my house by six o’clock.

Ví dụ 2:  You’ll probably be too tired on Sunday to come over. In any case, give me a call in the morning to discuss.

5. Câu thành ngữ số 5: in person

– Nghĩa tiếng Anh: personally; in one’s physical presence

– Nghĩa tiếng Việt: cá nhân, sự hiện diện của một người, có mặt

Ví dụ I:   Tim hoped that he and Svetlana would get along as well in person as they did over the Internet.

Ví dụ 2:  After hearing so much about Donna’s boyfriend, I’m looking forward to meeting him in person.

6. Câu thành ngữ số 6: (to) keep posted

– Nghĩa tiếng Anh: to provide up-to-date information

– Nghĩa tiếng Việt: giữ liên lạc, cập nhật thông tin thường xuyên

Ví dụ 1:   Keep me posted about your plans for the summer.  If you’re going to be at your cottage on the lake,  I’d love to come visit.

Ví dụ 2:   Good luck selling your house and keep me posted!  I’d love to know how much you get for it.

7. Câu thành ngữ số 7: to) learn the ropes

– Nghĩa tiếng Anh: to learn the basics

– Nghĩa tiếng Việt: nắm ợcơcợc căn bản, học được căn bản

Ví dụ 1:   Mark learned the ropes of the restaurant business by working as a cook at Outback Steakhouse.

Ví dụ 2:  David worked at a big law firm for 10 years where he learned the ropes. Now he runs his own law firm.

8. Câu thành ngữ số 8: pain  in the neck

– Nghĩa tiếng Anh: an annoyance

– Nghĩa tiếng Việt: gây phiền toái, gây nên khó chịu, gây nhức đầu

Ví dụ 1:   Yesterday I had to stay home all day and wait for the repairman. What a pain in the neck!

Ví dụ 2:  Alice wants me to drive her to the airport early tomorrow morning. That’s going to be a pain in the neck!

9. Câu thành ngữ số 9: piece of cake

– Nghĩa tiếng Anh: very easy

– Nghĩa tiếng Việt: quá dễ dàng

Ví dụ 1:  Nicole finished her physics test in just 25 minutes. It was a piece of cake.

Ví dụ 2:  The driving test is a piece of cake. Don’t worry about it.

SYNONYM:  easy as pie. You should have no trouble passing the driving test. It’s as easy as pie.

10. Câu thành ngữ số 10: (to) round up

– Nghĩa tiếng Anh: to gather people together

– Nghĩa tiếng Việt: tập hợp mọi người lại

Ví dụ 1:   The town rounded up 200 volunteers to search for the hiker, who was lost in the woods of Yosemite National Park.

Ví dụ 2:  Let’s round up some volunteers to help bake cookies and pies for the bake sale.

11. Câu thành ngữ số 11: second nature

– Nghĩa tiếng Anh: a behavior that has been practiced for so long, it seems to have been there always

– Nghĩa tiếng Việt: bản năng thứ 2, có sẳn hoạc do bẩm sinh

Ví dụ 1:  Karen has been arguing with her husband every day for the past 20 years, so by now it’s just second nature.

Ví dụ 2:  With practice, riding a unicycle becomes second nature.

12. Câu thành ngữ số 12: to tell you the truth

– Nghĩa tiếng Anh: to speak openly; to admit

– Nghĩa tiếng Việt: nói sự thật, nói thật tình

Ví dụ 1:  To tell you the truth, Ted isn’t a very good student.

Ví dụ 2: To tell you the truth, I didn’t even want to attend Katie’s wedding. But I knew she’d be offended ifl didn’t go.

13. Câu thành ngữ số 13: your guess is as good as mine

– Nghĩa tiếng Anh: I don’t know; I don’t know any more than you do

– Nghĩa tiếng Việt: không biết gì nhiều về bạn, tôi không biết

Ví dụ 1:  Will we ever find intelligent life on other planets? Your guess is as good as mine.

Ví dụ 2:  Will Ted graduate on time? Your guess is as good as mine!

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 16. Các bạn hãy học tiếp bài số 17 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top