fbpx

Bài 17-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 17 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: (to) blow it
2. Câu thành ngữ số 2: (to) burn the midnight oil
3. Câu thành ngữ số 3: chitchat
4. Câu thành ngữ số 4: (to) deliver the goods
5. Câu thành ngữ số 5: (to) do one’s best
6. Câu thành ngữ số 6: rest assured
7. Câu thành ngữ số 7: right away
8. Câu thành ngữ số 8: (to) sell like hotcakes
9. Câu thành ngữ số 9: (to be) sitting pretty
10. Câu thành ngữ số 10: sold out
11. Câu thành ngữ số 11: (to) take off 
12. Câu thành ngữ số 12: tall order

Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019
Bài 17-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019

Lesson 17: Carol tells Bob the good news

Carol phones Bob to tell him the cookies are selling very well and that she needs another 1,000 by the morning. Bob isn’t sure he can make the cookies so quickly, but Carol insists

Carol:    Bob, your wife’s cookies are selling like hotcakes!

Bob:       How many did you sell, Carol?

Carol:    We’ve sold out. I need more right away! Bring me another 1,000 by tomorrow at 9 a.m.

Bob:       That’s a tall order, Carol.

Carol:    Don’t blow it, Bob! Susan’s Scrumptious Cookies could really take off.

Bob:        I know, but I’m not sure we have enough time to bake all those cookies.

Carol:    Bake all night if you have to. Burn the midnight oil! If you work hard now, you’ll be sitting pretty in a few years

Bob:        Rest assured that I’ll do my best to deliver the goods.

Carol:     Okay, now let’s stop the chitchat. You’ve got work to do!

Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC
Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: (to) blow it

– Nghĩa tiếng Anh: (to) blow it – to spoil an opportunity

– Nghĩa tiếng Việt: đừng làm hỏng, đừng vuột mất cơ hội

Ví dụ 1: The actress got nervous and forgot all of her lines. She really blew it!

Ví dụ 2: I’ll give you one more chance, but don’t blow it this time!

Từ đồng nghĩa: to screw up [slang].

Ví dụ: I can’t believe you screwed up during the interview by asking for six weeks of vacation before you even got the job offer!

2. Câu thành ngữ số 2: (to) burn the midnight oil

– Nghĩa tiếng Anh: to stay up late studying or working

– Nghĩa tiếng Việt: dành cả đêm để học hoặc làm việc.

Ví dụ l: Michael burned the midnight oil studying for his algebra test.

Ví dụ 2: The project is due tomorrow and we’re far from finished. We’re going to have to burn the midnight oil tonight.

3. Câu thành ngữ số 3: chitchat

– Nghĩa tiếng Anh: casual conversation; gossip

– Nghĩa tiếng Việt: tán dóc,trò chuyện

Ví dụ 1: Peter told Heather to stop the chitchat and get back to work.

Ví dụ 2: Okay, enough chitchat! Let’s start discussing this week’s reading assignment.

Từ đồng nghĩa shoot the breeze.

Chú ý: ” Chitchat” còn có thể làm động từ

Ví dụ: Amber and Ted were chitchatting all night long.

4. Câu thành ngữ số 4: (to) deliver the goods

– Nghĩa tiếng Anh: to meet expectations; to do what’s required

– Nghĩa tiếng Việt: đạt chỉ tiêu

Ví dụ l: Peter thought Bob wasn’t delivering the goods, so he fired him.

Ví dụ 2: I’m depending on you to finish the job on time. I know that you can deliver the goods!

Từ đồng nghĩa: to cut the mustard.

Ví dụ: If you can’t cut the mustard here, you’ll have to find a new job.

5. Câu thành ngữ số 5: (to) do one’s best

– Nghĩa tiếng Anh: to try as hard as possible

– Nghĩa tiếng Việt: cố hết sức có thể

Ví dụ 1: Although Ted did his best, he still failed his chemistry test.

Ví dụ 2: You might not get a perfect score on your history test, but just do your best.

Từ đồng nghĩa: to give it one’s all

6. Câu thành ngữ số 6: rest assured

– Nghĩa tiếng Anh: be sure

– Nghĩa tiếng Việt: chắc chắn

Ví dụ 1: Rest assured that the police will find the thieves.

Ví dụ 2: Rest assured I’ll take good care of your dog while you’re on vacation.

7. Câu thành ngữ số 7: right away

– Nghĩa tiếng Anh: immediately

– Nghĩa tiếng Việt: ngay lập tức

Ví dụ 1: When Meg realized her house was on fire, she called the fire department right away.

Ví dụ 2: You need some sugar for your cookies? I’ll bring some over right away.

8. Câu thành ngữ số 8: (to) sell like hotcakes

– Nghĩa tiếng Anh: to sell fast; to be a popular item.

– Nghĩa tiếng Việt: hàng bán chạy

Ví dụ 1: Those new Fubu blue jeans are selling like hotcakes. All the girls love them.

Ví dụ 2: Stephen King’s new novel is selling like hotcakes.

9. Câu thành ngữ số 9: (to be) sitting pretty

– Nghĩa tiếng Anh: in a good position (often financially)

– Nghĩa tiếng Việt: có chỗ đứng (thuộc nghĩa tài chính)

Ví dụ 1: After Chad won the lottery, he was really sitting pretty. He quit his job and bought a mansion in Malibu, California.

Ví dụ 2: Gina was one of the first people to work at Amazon.com, and she made millions on her stock options. Now she’s sitting pretty.

10. Câu thành ngữ số 10: sold out

– Nghĩa tiếng Anh: completely sold

– Nghĩa tiếng Việt: hết hàng

Ví dụ 1: Becky was really disappointed when she found out that the Britney Spears concert was sold out.

Ví dụ 2: Susan’s cookies were very popular at the bake sale. In fact, they sold out in just 20 minutes!

11. Câu thành ngữ số 11: (to) take off 

– Nghĩa tiếng Anh: to become popular; to grow suddenly

– Nghĩa Việt: nổi tiếng

Ví dụ 1: Julia Roberts’ career took off with the film “Pretty Woman.”

Chú ý: “Take off” còn mang nhiều nghiã khác
1. Cởi ra, lấy ra.

Ví dụ: Please take off your shoes before coming inside our apart- ment. We just vacuumed this morning.

2. Rời đi.

Ví dụ: We’re taking off now. See you later!

3. Khấu trừ.

Ví dụ: The waiter forgot to bring us drinks, so he took $10 off the bill.

4. Cất cách.

Ví dụ: The airplane took off on time.

12. Câu thành ngữ số 12: tall order

– Nghĩa tiếng Anh: a task or goal that is difficult to achieve

– Nghĩa tiếng Việt: một đòi hỏi khá cao

Ví dụ 1: It’ll be a tall order to find a new governor as popular as the current one.

Ví dụ 2: You want me to figure out how to clone your pet rabbit? That’s a tall order!

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 17. Các bạn hãy học tiếp bài số 18 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top