fbpx

Bài 8-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 8 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

– Bài tiếp theo: Bài 9 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

– Bài học trước: Bài 7 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: (to) beat around the bush
2. Câu thành ngữ số 2: dime a dozen
3. Câu thành ngữ số 3: Good for you!
4. Câu thành ngữ số 4: hard times
5. Câu thành ngữ số 5: (to be) in good spirits
6. Câu thành ngữ số 6: made of money
7. Câu thành ngữ số 7: (to) make a splash
8. Câu thành ngữ số 8: (to) pay (someone) back
9. Câu thành ngữ số 9: pipe dream
10. Câu thành ngữ số 10: (to) shell  out
11. Câu thành ngữ số 11: (to) take (something) by storm
12. Câu thành ngữ số 12: (that’s or those  are) the breaks
13. Câu thành ngữ số 13: wise guy

Bài 8-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019
Bài 8-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019

Lesson 8: Ted forms a rock bank

Ted plans to become a successful musican. First he needs Susan to loan him money for a new guitar. Susan suggests that Ted bake cookies to earn the money.

Susan:    You’re in good spirits today, Ted.

Ted:        I’ve got great news, Mom.

Susan:    What is it?

Ted:        Amber and I are going to start a rock band!

Susan:    Good for you!

Ted:        Mom, I’m not going to beat around the bush.  I need to borrow  $1,000 for a new guitar.

Susan:    Ted, your father and I can’t shell out that much. We aren’t made of money.

Ted:        You’re not? I thought you were millionaires, like Donald and Ivana Trump!”

Susan:    Ha ha. This is no time to be a wise guy!

Ted:        I promise  I’ll pay you back.

Susan:   How?

Ted:        We’re going to take the music world by storm and make lots of money.

Susan:    That sounds  like a pipe dream. Aren’t high school rock bands a dime a dozen?

Ted:        Yeah, but we’re different. With my guitar playing  and Amber’s beautiful voice, we’re sure to make a splash!

Susan:    Well, we’re going through hard times.  You’re going to have to work for that $1,000.

Ted:        How?

Susan:    You can bake cookies.

Ted:        I bet Mrs. Clapton  never made Eric** bake cookies,  but I guess those are the breaks.

** Eric Clapton là một nghệ sĩ nổi tiếng.

Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC
Ưu đãi khóa học ngoại ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: (to) beat around the bush

– Nghĩa tiếng Anh: to talk around the subject; to avoid getting to the point

– Nghĩa tiếng Việt: Nói loanh quanh, nói vòng vo

Ví dụ 1  :  Kara beat around the bush for an hour, then finally told us she needed a ride to Kennedy Airport.

Ví dụ 2:  If you want something, tell me. Don’t beat around the bush!

2. Câu thành ngữ số 2: dime a dozen

– Nghĩa tiếng Anh: so plentiful as to be nothing special; common

– Nghĩa tiếng Việt: đơn giản, phổ biến, không có gì đặc biệt

Ví dụ 1:   Reality TV shows are a dime a dozen these days.

Ví dụ 2:  There are so many Starbucks coffee shops in Manhattan, they’re a dime a dozen.

3. Câu thành ngữ số 3: Good for you!

– Nghĩa tiếng Anh: Good job! Well done!

– Nghĩa tiếng Việt: Làm tốt lắm

Ví dụ 1:  You won  $100,000 on the TV game  show Jeopardy? Good for you!

Ví dụ 2:  You passed  your math  test? Good for you!

4. Câu thành ngữ số 4: hard times

– Nghĩa tiếng Anh: a time of difficulty

– Nghĩa tiếng Việt: khoảng thời gian khó khăn

Ví dụ 1:   Since his wife left him for her dentist, Dan has been going through hard times.

Ví dụ 2:  Nancy’s family is going through hard times. Her father just lost his job.

5. Câu thành ngữ số 5: (to be) in good spirits

– Nghĩa tiếng Anh: happy; in a good mood

– Nghĩa tiếng Việt: vui vẻ, tâm trạng tốt

Ví dụ 1:   After she won the tennis  tournament, Elizabeth was in good spirits.

Ví dụ 2:  Sam was in good spirits after receiving his Christmas  bonus.

6. Câu thành ngữ số 6: made of money

– Nghĩa tiếng Anh: very rich

– Nghĩa tiếng Việt: rất kinh khủng

Ví dụ 1:   My neighbor is re-modeling his house  to look like Versailles. He doesn’t have good taste, but he certainly is made of money.

Ví dụ 2:  Max should  be willing  to loan you $10,000 to start your new business.  He’s made of money.

7. Câu thành ngữ số 7: (to) make a splash

– Nghĩa tiếng Anh: to win popularity quickly

– Nghĩa tiếng Việt: Làm cho chú ý, nổi tiếng

Ví dụ 1:   Nicole’s beautiful cousin  Cecilia  from Santo Domingo really made a splash at the high school dance.

Ví dụ 2:  Those new jeans really made a splash. All the kids are wearing them.

8. Câu thành ngữ số 8: (to) pay (someone) back

– Nghĩa tiếng Anh: to repay a loan or debt

– Nghĩa tiếng Việt: trả lại ai đó một món nợ

Ví dụ 1:  Nicole paid her friend back the $10 she borrowed.

Ví dụ 2:  You can borrow $50, but don’t forget to pay me back!

9. Câu thành ngữ số 9: pipe dream

– Nghĩa tiếng Anh: an unrealistic hope

– Nghĩa tiếng Việt: kế hoạch viễn vong, kế hoạch không thiết thực

Ví dụ l:   Susan would like to move to New Zealand and write romance novels, but she knows that’s just a pipe dream.

Ví dụ 2:  You want to become a famous actor on Broadway? That sounds  like a pipe dream.

10. Câu thành ngữ số 10: (to) shell  out

– Nghĩa tiếng Anh: to pay (often more than one would  like)

– Nghĩa tiếng Việt: trả tiền (thường là miễn cưỡng)

Ví dụ l:  Bob shelled out $5,000 for Nicole’s piano lessons before she decided she’d rather play the flute.

Ví dụ 2:  How much am I going to have to shell out to get two tickets to the Rolling Stones concert?

11. Câu thành ngữ số 11: (to) take (something) by storm

– Nghĩa tiếng Anh: to win popularity quickly

– Nghĩa tiếng Việt: nổi tiếng, nổi danh một cách nhanh chóng

Ví dụ l:   The play “The Producers”  really took New York by storm.

Ví dụ 2:  That new restaurant really took Chicago by storm!

12. Câu thành ngữ số 12: (that’s or those  are) the breaks

– Nghĩa tiếng Anh: when something bad happens and you can’t do anything  about it

– Nghĩa tiếng Việt: Không thể làm gì khác

Ví dụ I :  By the time we got to the theater, the new Harry Potter movie was already sold out.  Oh well, that’s the breaks!

Ví dụ 2:  Your glasses fell on a rock and broke while you were fishing? Those are the breaks!

13. Câu thành ngữ số 13: wise guy

– Nghĩa tiếng Anh: a smart aleck; one who makes a lot of sarcastic comments

– Nghĩa tiếng Việt: kẻ hợm đời (kẻ nói hoặc cư xử làm (như) anh ta biết nhiều hơn người khác)

Ví dụ 1:  When Mrs. Lee asked Joey what he wanted to be when he grew up, he said, “An adult.” She told him not to be such a wise guy.

Ví dụ 2:  That clerk in the video store is a real wise guy. He’s always making nasty comments about the customers.

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 2. Các bạn hãy học tiếp bài số 3 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top