fbpx

Bài 9-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 9 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019.

Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.

Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.

– Bài tiếp theo: Bài 10 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày

– Bài học trước: Bài 8 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hằng ngày

Các câu chính:

1. Câu thành ngữ số 1: beside the point
2. Câu thành ngữ số 2: brown-noser
3. Câu thành ngữ số 3: by far
4. Câu thành ngữ số 4: (to) count on someone
5. Câu thành ngữ số 5: (to be) crazy about
6. Câu thành ngữ số 6: full of oneself
7. Câu thành ngữ số 7: (to) get down to business
8. Câu thành ngữ số 8: (to) get or to have under one’s belt
9. Câu thành ngữ số 9: (to) give (someone) a run for (one’s) money
10. Câu thành ngữ số 10: (to) give someone the cold shoulder
11. Câu thành ngữ số 11: (to not) give someone the time of day
12. Câu thành ngữ số 12: goody-goody
13. Câu thành ngữ số 13: it’s a deal
14. Câu thành ngữ số 14: (to) kid around
15. Câu thành ngữ số 15: (to) talk into
16. Câu thành ngữ số 16: you scratch my back and I’ll scratch yours

Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019
Bài 9-Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày 2019

Lesson 9: Nicole for president!

Nicole:        I’ve decided to run for student body president! If I’m going to become a senator one day, I should get some experience under my belt now.

Ted:            Andrea Jenkins is also running. She’ll give you a run for your money!

Nicole:       Andrea Jenkins is an idiot. I’m by far the better candidate.

Ted:            Don’t be so full of yourself! I might vote for Andrea.

Nicole:       Stop kidding around. Let’s get down to business. I need your help.

Ted:            You want me to help you?

Nicole:       Yes. I need you to talk your friends into voting for me.

Ted:           But you never give my friends the time of day. All you give them is the cold shoulder.

Nicole:      That’s because they’ve got blue hair and nose rings!

Ted:           They’re better than your friends – a bunch of goody goodies and brown-nosers!

Nicole:      That’s beside the point. Let’s talk about your friends and their votes.

Ted:           Okay. You scratch my back and I’ll scratch yours. If you do my chemistry homework, I’ll help you get the votes.

Nicole:      I’m not crazy about that idea. But, okay, it’s a deal. I hope I can count on you.

Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên

Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC
Ưu đãi khóa học nggoai ngữ tại NNYC

Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài

1. Câu thành ngữ số 1: beside the point

Xem lại bài 3

2. Câu thành ngữ số 2: brown-noser

– Nghĩa tiếng Anh: a person who’s constantly trying to win favor with people above them, such as teachers or bosses
– Nghĩa tiếng Việt: Người hay nịnh nọt
Ví dụ 1: Lauren is such a brown-noser. She’s always telling her teacher how much she enjoys class.
Ví dụ 2: Dennis brought the boss lunch today? What a brown-noser!

3. Câu thành ngữ số 3: by far

– Nghĩa tiếng Anh: by a wide margin; by a great difference
– Nghĩa tiếng Việt: Có lợi thế nhất
Ví dụ 1: Some people think Tom Hanks is by far the best actor in America today.
Ví dụ 2: Mediterranean Grill is by far the best restaurant in town. No wonder it’s so hard to get a reservation there!
Từ đồng nghĩa: by a long shot; far and away; hands down

4. Câu thành ngữ số 4: (to) count on someone

– Nghĩa tiếng Anh: to depend or rely on someone
– Nghĩa tiếng Việt: Trông cậy vào ai đó
Ví dụ 1: My brother has a great sense of humor, so I can always count on him to cheer me up.
Ví dụ 2: If l can count on you to wake me up, I won’t set my alarm clock.

5. Câu thành ngữ số 5: (to be) crazy about

Xem lại bài 3

6. Câu thành ngữ số 6: full of oneself

– Nghĩa tiếng Anh: to think too much of oneself
– Nghĩa tiếng Việt: Tự kiêu, kiêu ngạo
Ví dụ 1: After Angela appeared on the cover of Vogue magazine, she was really full of herself.
Ví dụ 2: Mitch thinks he’s really great. He’s so full of himself.

7. Câu thành ngữ số 7: (to) get down to business

– Nghĩa tiếng Anh: to get serious about a task
– Nghĩa tiếng Việt: Bàn bạc nghiêm túc (về mục nào đó)
Ví dụ 1: The book club members spent the first two hours of their meeting eating and drinking before finally getting down to business.
Ví dụ 2: Our dinner guests are arriving in two hours. We’d better get down to business and start preparing.

8. Câu thành ngữ số 8: (to) get or to have under one’s belt

– Nghĩa tiếng Anh: to have or to get experience
– Nghĩa tiếng Việt: tích lũy kinh nghiệm
Ví dụ 1: Kristen had three years of working for a large law firm under her belt before leaving to start her own firm.
Ví dụ 2: Ernie needs to get an MBA under his belt to get the job he wants.

9. Câu thành ngữ số 9: (to) give (someone) a run for (one’s) money

– Nghĩa tiếng Anh: to be strong competition
– Nghĩa tiếng Việt: đối thủ cạnh tranh đáng gờm
Ví dụ 1: We lost the soccer tournament, but we certainly gave the girls from Stamford High School a run for their money.
Ví dụ 2: Tina is a good tennis player and always gives me a run for my money.

10. Câu thành ngữ số 10: (to) give someone the cold shoulder

– Nghĩa tiếng Anh: to be cold to someone on purpose; to snub someone.
– Nghĩa tiếng Việt: làm ngơ với ai đó
Ví dụ 1: When Lisa saw Amber at the mall, she didn’t even stop to talk to her. She really gave her the cold shoulder.
Ví dụ 2: I can’t understand why Joe would give you the cold shoulder. I thought you two were good friends!
Từ đồng nghĩa: to blow someone off.

11. Câu thành ngữ số 11: (to not) give someone the time of day

– Nghĩa tiếng Anh: to ignore someone; to refuse to pay any attention to someone
– Nghĩa tiếng Việt: Mặc kệ ai đó
Ví dụ 1: Sandra never gave me the time of day back in college, but now she calls me all the time for advice.
Ví dụ 2: Why don’t you find a new stockbroker? Yours is always so busy, she barely gives you the time of day.

12. Câu thành ngữ số 12: goody-goody

– Nghĩa tiếng Anh: self-righteously or smugly good
– Nghĩa tiếng Việt: tỏ ra tử tế, đạo mạo
Ví dụ 1: Goody-goodies usually sit in the front row and smile at the teacher during class.
Ví dụ 2: Samantha is a real goody-goody. She always offers to erase the blackboard at the end of class.

13. Câu thành ngữ số 13: it’s a deal

– Nghĩa tiếng Anh: I agree (to a proposal or offer)
– Nghĩa tiếng Việt: Đồng ý (với thỏa thuận hoặc đề nghị nào đó)
Ví dụ 1: You’ll make dinner every night for a month ifl help you with your homework? Okay, it’s a deal!
Ví dụ 2: “If you rake up all the leaves in front of the house, I’ll do the
dishes.” – “It’s a deal!”

14. Câu thành ngữ số 14: (to) kid around

– Nghĩa tiếng Anh: to joke around; to tease
– Nghĩa tiếng Việt: trêu chọc
Ví dụ 1: Jeremy loves to kid around, so don’t be offended by anything he says.
Ví dụ 2: While they were kidding around, Tim accidentally poked Rob in the eye. He had to be rushed to the emergency room of the hospital.
Chú ý: Ta thường dùng cụm từ này theo nghĩa phủ định “not kidding around”

15. Câu thành ngữ số 15: (to) talk into

– Nghĩa tiếng Anh: to persuade; to convince
– Nghĩa tiếng Việt: thuyết phục ai đó
Ví dụ 1: Chris didn’t want to jump out of the plane, but Erin talked him into it.
Ví dụ 2: Stop trying to talk me into going to the dance club on Saturday night. I already decided that I’m going to Maria’s party instead

16. Câu thành ngữ số 16: you scratch my back and I’ll scratch yours

– Nghĩa tiếng Anh: if you do me a favor, I’ll do you a favor; let’s cooperate
– Nghĩa tiếng Việt: Có qua có lại mới toại lòng nhau, giúp đỡ qua lại
Ví dụ 1: I’ll help you with your homework if you do the dishes. You scratch my back and I’ll scratch yours.
Ví dụ 2: If l drive you into the city, will you pick up my dry cleaning? You scratch my back and I’ll scratch yours.

Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 9. Các bạn hãy học tiếp bài số 10 để khám phá thêm nữa.

Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.

[elementor-template id=”20533″]

Scroll to Top