Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu với bài số 12 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.
Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
– Bài tiếp theo: Bài 13 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
– Bài học trước: Bài 11 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Các câu chính:
1. Câu thành ngữ số 1: (to) bite off more than one can chew
2. Câu thành ngữ số 2: for heaven’s sake!
3. Câu thành ngữ số 3: (to) get going
4. Câu thành ngữ số 4: (to) help out
5. Câu thành ngữ số 5: like a chicken with its head cut off
6. Câu thành ngữ số 6: like crazy
7. Câu thành ngữ số 7: like pulling teeth
8. Câu thành ngữ số 8: never mind
9. Câu thành ngữ số 9: (to) pitch in
10. Câu thành ngữ số 10: (to) run around
11. Câu thành ngữ số 11: things are looking up
Lesson 12: Bob’s big cookies order
The family is gathered around the dinner table. Bob tells them about his deal with the Village Market. He asks his kids for help baking the cookies.
Bob: I know I’ve been down in the dumps since I got fired, but things are looking up now. The Village Market wants to sell our cookies.
Nicole: That’s great news, Dad!
Bob: We’re going to have to bake like crazy over the weekend. They want 2,000 cookies by Monday.
Nicole: Two thousand cookies in three days? Don’t you think you’ve bitten off more than you can chew?
Ted: Yeah, you’re going to be running around like a chicken with its head cut off!
Susan: Fortunately, there are four of us here. You kids will have to pitch in too.
Nicole: Sorry, but I can’t. I have to finish Ted’s chemistry homework and then I’ve got to get going on my election speech.
Bob: What’s that about doing Ted’s chemistry homework?
Ted: Never mind! Amber will help out with the cookies instead of Nicole.
Susan: For heaven’s sake, Nicole! It’s like pulling teeth getting you to do any work around here.
Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên
Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài
1. Câu thành ngữ số 1: (to) bite off more than one can chew
– Nghĩa tiếng Anh: to take on more than one is capable of; to take on too much
– Nghĩa tiếng Việt: đừng cố quá khả năng, đảm nhận quá nhiều
Ví dụ 1: Jennifer is having a dinner party for 50 people, and she can’t even cook. I think she’s bitten off more than she can chew.
Ví dụ 2: You agreed to host 50 exchange students from Korea? Aren’t you afraid you’ve bitten off more than you can chew?
Từ đồng nghĩa: to be or to get in over one’s head.
Ví dụ: Jennifer is in over her head with this dinner party!
2. Câu thành ngữ số 2: for heaven’s sake!
– Nghĩa tiếng Anh: A way of expressing emotions such as surprise, outrage, or impatience
– Nghĩa tiếng Việt: một cách để biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, tức giận, thiếu kiên nhẫn
Ví dụ 1: Hurry up, for heaven’s sake! You’re going to be late for school.
Ví dụ 2: Oh, for heaven’s sake! Yesterday, I made three dozen chocolate chip cookies, and today there’s only one cookie left!
Từ đồng nghĩa: for God’s sake, for goodness sake, for Pete’s sake
3. Câu thành ngữ số 3: (to) get going
– Nghĩa tiếng Anh: to get started on something; to set off for a destination; to leave
– Nghĩa tiếng Việt: bắt đầu 1 cái gì đó, đặt ra một địa điểm đến, rời khỏi, lên đường
Ví dụ 1: If you don’t get going on your homework soon, you’re going to be up all night.
Ví dụ 2: We’d better get going to the restaurant now. Otherwise, we’ll be late for our seven o’clock reservation.
Từ đồng nghĩa: to get a move on; to get the show on the road
4. Câu thành ngữ số 4: (to) help out
– Nghĩa tiếng Anh: to give assistance; to help
– Nghĩa tiếng Việt: giúp đỡ
Ví dụ 1: Amber offered to help out in the kitchen by chopping nuts.
Ví dụ 2: I’d be happy to help out by baking cookies for the picnic.
Từ đồng nghĩa: to lend a hand
5. Câu thành ngữ số 5: like a chicken with its head cut off
– Nghĩa tiếng Anh: in a hysterical manner; in a frenzy; in a very nervous way
– Nghĩa tiếng Việt: một cách cuồng loạn, một cách lo lắng
Ví dụ 1: Ken was late for work, and he couldn’t find his car keys. He was running around his apartment like a chicken with its head cut off.
Ví dụ 2: Patricia ran around the school looking for her lost backpack like a chicken with its head cut off.
6. Câu thành ngữ số 6: like crazy
– Nghĩa tiếng Anh: with great speed or enthusiasm
– Nghĩa tiếng Việt: như điên ( với tốc độ và sự nhiệt tình)
Ví dụ 1: When Pete Sampras won the tennis match, the crowd started cheering like crazy.
Ví dụ 2: Ann ran like crazy, but she still didn’t manage to catch the bus.
7. Câu thành ngữ số 7: like pulling teeth
– Nghĩa tiếng Anh: very difficult
– Nghĩa tiếng Việt: rất khó
Ví dụ 1: It’s like pulling teeth getting Max to talk about his girlfriend.
Ví dụ 2: Kyle hates to study. It’s like pulling teeth getting him to do his homework every night.
8. Câu thành ngữ số 8: never mind
– Nghĩa tiếng Anh: don’t worry about something; forget it; it doesn’t matter
– Nghĩa tiếng Việt: đừng bận tâm, nó không phải là vấn đề, quên nó đi
Ví dụ 1: You forgot to pick up eggs at the supermarket? Never mind. I’ll get them tomorrow morning.
Ví dụ 2: Never mind what your friends say. You need to do what you think is right.
9. Câu thành ngữ số 9: (to) pitch in
– Nghĩa tiếng Anh: to help
– Nghĩa tiếng Việt: giúp đỡ, đóng góp, góp sức
Ví dụ 1: Nicole offered to pitch in and clean up her neighborhood beach. She picked up five plastic cups and an old towel.
Ví dụ 2: If you need my help, just ask. I’d be happy to pitch in.
Từ đồng nghĩa: to lend a hand, to lend a helping hand; to help out
10. Câu thành ngữ số 10: (to) run around
– Nghĩa tiếng Anh: to move about quickly
– Nghĩa tiếng Việt: di chuyển một cách nhanh chóng
Ví dụ 1: I’ve been running around all day making final arrangements for our trip to Costa Rica tomorrow.
Ví dụ 2: Debbie is exhausted. She ran around town all day today.
11. Câu thành ngữ số 11: things are looking up
– Nghĩa tiếng Anh: things are improving
– Nghĩa tiếng Việt: mọi thứ đang tốt đẹp hơn, tiến triển tốt hơn
Ví dụ 1: Elizabeth found a wonderful new job and just moved into a beautiful new apartment. Things are looking up for her.
Ví dụ 2: Things are looking up with the economy.
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 12. Các bạn hãy học tiếp bài số 13 để khám phá thêm nữa.
Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.
[elementor-template id=”20533″]