fbpx

Cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh đơn giản nhất

Mời các bạn cùng tham khảo một số cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh.  Từ vựng tiếng Anh rất phong phú và đa dạng. Chúng ta có thể thấy được điều này thông qua những từ đồng nghĩa (synonym). Sự phân loại từ như tính từ, danh từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh cũng rất quan trọng. Các loại từ này giúp chúng ta biết cách sắp xếp chúng thành một câu hoàn chỉnh, theo đúng cấu trúc.

Thông thường, người Việt Nam chúng ta rất khó kiểm soát việc sử dụng cấu trúc câu theo đúng thứ tự. Một trong số lí do mắc lỗi này là vì chúng ta không biết cách phân biệt từ loại, và không có nhiều vốn từ vựng. Vậy, phải làm như thế nào để phân loại từ vựng dễ dàng? Hãy cùng Youcan.edu.vn xem qua những cách sau đây để hiểu rõ hơn về loại từ trong tiếng Anh nhé.

Tìm hiểu Từ loại tiếng Anh là gì?

Trong quá trình học tiếng Anh, việc nắm vững từ vựng là rất quan trọng, đặc biệt là khi bạn muốn phát âm chuẩn dựa trên Bảng chữ cái phiên âm quốc tế (IPA). Mỗi từ loại sẽ cho biết từ đó hoạt động như thế nào về mặt nghĩa cũng như ngữ pháp trong câu. Một từ vựng có thể phục vụ cho nhiều loại từ khác nhau.

Khi nắm vững từ loại, người học sẽ hiểu chính xác nghĩa của từ theo từ điển, đồng thời biết cách phân tích và xây dựng câu hoàn chỉnh. Ngoài ra, kỹ năng nghe và nói tiếng Anh của bạn cũng sẽ được cải thiện khi nắm vững các loại từ.

tim hieu tu loai trong tieng anh la gi

1. Tính từ trong tiếng Anh (adjective)

một số tính từ trong tiếng anh thường gặp

Nhận diện được tính từ trong tiếng Anh thường được nhận diện qua đuôi tính từ. Tính từ thường kết thúc với những đuôi âm –ful, -ly, -less, -ble, -al, -ive,,-y, -ed,-ing,-ic,-ous,-ish,-ent,-ant.

Ví dụ một số tính từ :

– ful: awful, painful, helpful, useful, careful, stressful, beautiful

– ly: friendly, daily, tasty

– less: useless, homeless, worthless, hopeless, thoughtless, timeless, faithless, careless, reckless…

– ble: able, acceptable, responsible, terrible, remarkable, possible, impossible,

– al: fatal, musical, legal, lyrical, international, internal, professional ,total, original, professional, potential, general, personal, physical, cultural, psychological, practical, environmental, educational, critical, loyal…

– ive: active, expensive, aggressive, massive, alternative, creative, negative, sensitive, representative, passive, relative, native, talkative…

– y: rainy, windy, snowy, sandy, foggy, fatty, empty, pretty, crazy, necessary, angry, happy, lovely, lazy steady, sweaty, guilty, many…

– ed : excited, worried, confused, interested, tired, bored…

– ish: Foolish

– ing: interesting, boring

– ic: basic, specific, automatic, classic, plastic, scientific, fantastic,..

– ous: generous, serious, luxurious, delicious,

– ent: intelligent, dependent, independent, ancient, patient, different, innoncent, coherent, confident…

– ant : abundant, pleasant, brilliant, elegant, torelant, observant,significant, instant, hesitant, distant…

>>> Khóa học tiếng Anh giao tiếp

2. Danh từ trong tiếng Anh (noun) 

Đối với danh từ, thông thường sẽ đi kèm những âm đuôi sau : -ant, -ent, -tion, -ness,-ity,- or, -age, -ism, -sion, -ence, -ance.. 

Một số ví dụ cho đuôi danh từ:

– ant: accountant, consultant, applicant, habitant, assistant, contestant, restaurant, elephant, stimulant, attendant, inhabitant, migrant, descendant, tyrant…

– ent : entertainment, environment, moment, student, accent, accident, equipment, document..

– tion : nation, attention, distraction, accomodation, tuition, cooperation, hesitation, innovation, operation, negotiation, reaction…

– sion : vision, mission, permission, provision, conclusion, confusion, compulsion, profession, discussion…

– ness : politeness, fitness, lightness, sickness, happiness, weakness, awareness,..

– ity: ability, generosity, gravity, possibility, activity, flexibility, avaibility, complexity…

– or: doctor, visitor, protector, sailor, refrigerator, competitor, favor, survivor, vendor, inventor, major, author, tailor…

– age: garbage, courage, package, savage, damage, image, visage, hostage, sausage, voyage, language, wreckage, average, leverage, heritage…

– ence: sentence, competence, existence, silence, innocence, conference, preference, reference, residence, coincidence, dependence.

– ance : acceptance, assistance, resistance, admittance, remittance, reluctance, importance, inheritance, distance, instance, substance, guidance.

– ism : realism, communism, feminism, mechanism, pessimism, optimism, organism,…

3. Động từ trong tiếng Anh (verb)

Trong tiếng Anh, động từ thường đứng sau chủ ngữ. Thật ra không có cách nào để nhận biết một cách chính xác. Vì vậy, chúng ta cần học thuộc các động từ thông dụng. Áp dụng và thực hành thường xuyên sẽ giúp bạn phân biệt dễ dàng hơn.

Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi –ly sau mỗi tính từ.

Ví dụ: beautifully, happily, perfectly, dependently,

4. Trạng từ (adverb)

 possibly, luckily, terribly, personally, easily…

Ngoài ra, trạng từ còn một số loại như:

– Thời gian: yesterday, today, tomorrow,…

– Nơi chốn: there, here, this, that…

– Cách thức: slowly, quickly, carefully, dangerously…

– Mức độ: nearly, very, really, extremely,…

– Tần suất: always, usually, often, rarely,…

Dấu hiệu nhật biết các loại từ

Loại từ hình thái

Danh từ: thường kết thúc bằng các hậu tố: sion, ment, tion, ce, ness, y, er/or,…
Vd:, peace, kindness, army,doctor, translation, television,…

Động từ:  Cách viết rất đa dạng và thường không có dấu hiệu đặc biệt nhận biết.
Tính từ: Hãy chú ý đến các hậu tố như: ous, cult, ish, ed, y, less, ing, ish, ed, al, ful, ive, able…
Ví dụ: beautiful, active, comfortable, dangerous,…

Trạng từ: kết thúc bằng đuôi: ly
Ví dụ: hardly, beautifully, fully,…

Qua vị trí của từ

Danh từ
Chủ ngữ trong câu. ->The ring is lost
Tân ngữ (đứng sau động từ) -> The baby loves eating candy
Đứng sau tính từ sở hữu. -> I love my mother
Đứng sau tính từ. -> It is a new dress
Đứng sau mạo từ. -> Give me a ticket

Động từ
Đứng sau chủ ngữ -> He runs in the park every morning

Tính từ
Đứng sau động từ tobe và động từ liên kết. -> He is handsome
Đứng trước danh từ. -> She is just my lovely sister

Đại từ
Làm chủ ngữ. -> They are a classmate

Giới từ
Đứng sau động từ. -> He advised me not to give up
Đứng sau tính từ. -> Tom is very interested in this book
Trong cấu trúc câu What…For? -> What do you wish for?

Liên từ
Nằm giữa hai mệnh đề. -> She learns English while I clean the floor
Nằm giữa hai từ vựng có cùng chức năng. -> Henny and I go to school together

Trạng từ
Đi sau chủ ngữ -> I usually go to work at 10 AM

Thán từ
Đứng một mình ở đầu câu và sau nó có dấu chấm than -> Uhm! I think we…

Hy vọng với những cách phân biệt từ loại trong tiếng Anh được Ngoại Ngữ You Can tổng hợp sẽ giúp bạn nhanh chóng hiểu được và học được một cách hiệu quả nhất.

Scroll to Top