fbpx

Phân Biệt Cấu Trúc Arimasu Và Imasu Cơ bản, Dễ Hiểu Nhất

Phân biệt cấu trúc Arimasu và Imasu là kiến thức tiếng Nhật sơ cấp, nhằm bổ trợ cho ngữ pháp tiếng Nhật N5, luyện thi JLPT về sau. Nếu bạn đang loay hoay, không biết dùng cấu trúc nào cho trường hợp nào, nghĩa ra sao, thì hãy tham khảo ngay bài viết sau đây của trung tâm dạy học tiếng Nhật Ngoại Ngữ You Can để biết rõ cách dùng Arimasu và Imasu nhé.

Cách sử dụng あります Arimasu và います Imasu

Arimasu và Imasu

Arimasu và Imasu là hai động từ dùng để thể hiện sự tồn tại của người, đồ vật hay động vật.

Nếu S của câu là một vật vô tri vô giác, thì ta dùng Arimasu. Để xác định 1 vật là vô tri vô giác hay không, không chỉ nằm ở việc nó có sự sống hay không mà còn dựa trên yếu tố vật đó có thể tự di chuyển được không.

Chẳng hạn như cây cối là vật có sự sống, tuy nhiên chúng không thể di chuyển được nên dùng Arimasu hay những con cá bán ở cửa hàng cũng không thể di chuyển được đi đâu nên cũng dùng Arimasu. Còn cá đang bơi trong thì lại dùng Imasu.

Xe buýt, ô tô hay xe đạp không thể tự di chuyển được, nhưng trường hợp nếu có tài xế lái thì dùng Imasu.

Xem thêm: Kính ngữ trong tiếng Nhật

Cấu trúc あります Arimasu là gì?

cau truc Arimasu va Imasu

Cách chia cấu trúc Arimasu:

  • Mẫu câu khẳng định あります
  • Phủ định ありません
  • Quá khứ ありました
  • Thể phủ định ở quá khứ ありませんでした

Trong tiếng Nhật Bản, người Nhật thường sử dụng cấu trúc Arimasu trong những trường hợp sau:

Cấu trúc tiếng Nhật Bản N が あります Sở hữu

cau truc tieng nhat chi tinh so huu

が あります/Ga arimasu/ có

Dùng để biểu thị tính sở hữu đối với đồ vật nào đó. Cấu trúc này không dùng cho người và con vật.

Ví dụ:

  • わたしは新しいかばんがあります。/Watashi wa atarashī kaban ga arimasu/ Tôi có một cái túi mới.
  • わたしはお金がありません。/Watashi wa okane ga arimasen/ Tôi không có tiền.

Cấu trúc N が あります Hiện hữu

  • が あります: có
  • Không dùng cho người và con vật, chỉ dùng để biểu thị nơi ở và sự hiện hữu của đồ vật.

Cấu trúc thường sử dụng là:

  • 「N1(Địa điểm)に N2 (Vật) があります」: Ở N1 có N2
  • 「N2 (Vật) は N1 (Địa điểm) にあります」: N2 có ở N1 (N2 được đưa lên làm chủ ngữ để nhấn mạnh thêm N1).

Ví dụ:

  • テーブルの上に花瓶があります。/テーブルの上に花瓶があります。/ Có một cái bình trên bàn.
  • 台所に冷蔵庫があります。/Daidokoro ni reizōko ga arimasu./ Ở trong bếp có một cái tủ lạnh.
  • 新聞は本棚にあります。/Shinbun wa hondana ni arimasu./ Tờ báo nằm trên giá sách.

Cấu trúc tiếng Nhật N1 で N2 があります

Nghĩa: Được tổ chức, diễn ra, xảy ra

Cấu trúc này dùng để diễn tả một hành động, một sự kiện được tổ chức hay xảy ra ở một nơi nào đó.

Ví dụ:

  • 2021年に東京でオリンピックがあります。/2021-Nen ni Tōkyō de orinpikku ga arimasu./ Sẽ có Thế vận hội ở Tokyo vào năm 2021.
  • 昨日の夜、日本で大きいな地震がありました。/Kinō no yoru, Nihon de ōkī na jishin ga arimashita./ Đã xảy ra một trận động đất lớn ở Nhật Bản vào đêm qua.
  • スーパーの前に大きいな事故がありました。/Sūpā no mae ni ōkī na jiko ga arimashita./ Có một vụ tai nạn lớn ở phía trước của siêu thị.

Cấu trúc います Imasu là gì?

Cách chia cấu trúc ngữ pháp N5 Imasu:

  • Khẳng định います
  • Phủ định いません
  • Quá khứ いました
  • Phủ định ở quá khứ いませんでした

Để hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc này, trước tiên bạn cần phải xác định đó là Imasu nhóm mấy. Cùng tìm hiểu nhé:

Ngữ pháp tiếng Nhật Bản N が います Sở hữu

Dịch nghĩa: Có…

Dùng để biểu thị sự sở hữu với động vật và cả con người. Cấu trúc Imasu không dùng cho đồ vật.

Ví dụ:

  • わたしはむすめが一人います。/Watashi wa musume ga hitori imasu./ Tôi có một đứa con gái.
  • わたしはが2匹います。/Watashi wa ga 2-biki imasu./ Tôi có hai con mèo.

N が います Hiện hữu

Dịch nghĩa: Có…

Dùng để biểu thị nơi ở, sự hiện hữu của con người và động vật. Không sử dụng cho các đồ vật.

Bạn cần lưu ý ngữ pháp sau:

  • 「N1(Địa điểm)に N2 (Vật) がいます」: Ở N1 có N2.
  • 「N2 (Vật) は N1 (Địa điểm) にいます」: N2 có ở N1 (N2 được đưa lên làm chủ ngữ, mục đích nhấn mạnh chủ thể).

Ví dụ:

  • 教室の中に先生と学生がいます。/Kyōshitsu no naka ni sensei to gakusei ga imasu./ Có giáo viên và học sinh trong lớp học.

A:田中さんはどこにいますか。/Tanaka-san wa doko ni imasu ka./ Ông Tanaka-san ở đâu?

B:田中さんは会議室にいます。/Tanaka-san wa kaigijitsu ni imasu./ Ông Tanaka đang ở trong phòng họp.

Xem thêm: Cách viết email tiếng Nhật

Phân biệt cấu trúc Arimasu và Imasu tiếng Nhật

phan biet Arimasu và Imasu

います Imasu: dùng để biểu thị sự hiện hữu của con người và động vật. Thể phủ định của nó là いません IMASEN.

あります Arimasu: chỉ sự hiện hữu của những vật vô tri vô giác. Và nếu bạn đang thắc mắc còn Arimasen là gì, câu trả lời là ありません ARIMASEN là thể phủ định của nó Arimasu.

Xem thêm: Những lưu ý khi phỏng vấn online tiếng Nhật

Một số từ vựng chỉ nơi chốn trong tiếng Nhật JLPT

  • 下 (した shita): phía dưới
  • 上 (うえ ue): trên, bên trên
  • 後ろ (うしろ ushiro): ở phía sau
  • 前 (まえ mae): ở phía trước
  • 左 (ひだり hidari): bên trái
  • 右 (みぎ migi): bên phải
  • 外 (そと soto): bên ngoài
  • 中 (なか naka): bên trong
  • 側/傍 (そば soba): bên cạnh, gần

Bài tập thực hành về cấu trúc Arimasu và imasu

  • スーパーの前で展覧会が_____________________。
  • My Dinh でサッカー大会ーが__________________。
  • ベッドに猫が______________________。
  • わたしの家族に人が6人__________________。
  • 鈴木さんはトイレの中に_______________。
  • ノートはかばんの中に________________。
  • はさみは引き出しの中に_________________。

Xem thêm: Luyện thi tiếng Nhật N5 tại You Can

Trên đây là những chia sẻ của trung tâm tiếng Nhật Ngoại Ngữ You Can về phân biệt cấu trúc Arimasu và Imasu. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc về 2 cấu trúc này, nếu bạn đang có nhu cầu luyện thi tiếng Nhật ngữ pháp N5 hay chứng chỉ JLPT nhất định không nên bỏ qua.

Scroll to Top