Những câu Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật về sức khỏe, may mắn và tiền tài là những lời chúc cực kỳ ý nghĩa ngày tết. Bạn có biết happy new year trong tiếng Nhật Bản nói như thế nào không? Cách viết thiệp chúc tết bằng tiếng Nhật như thế nào? Hãy cùng Ngoại Ngữ You Can tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Lời chúc mừng năm mới 2023 – Tạm biệt năm cũ bằng tiếng Nhật
Còn hơi sớm, nhưng tôi chúc bạn một năm mới vui vẻ. /Sukoshi hayaidesuga, yoi otoshi o o mukae kudasai./ 少し早いですが、よいお年をお迎え下さい.
Hẹn gặp bạn năm sau! /Mata rainen!/ また来年! (またらいねん!)
Chúc một năm mới tốt lành. 良いお年を /Yoiotoshiwo/ hay trang trọng hơn 良いお年をお迎えください/Yoiotoshiwo o mukae kudasai/
Hãy Tận hưởng kỳ nghỉ của bạn nhé! /Kyūka o tanoshinde ne!/ 休暇を楽しんでね! (きゅうかをたのしんでね!)
Chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ! 良い休暇を! (いいきゅうかを!) Ī kyū ka o!
Chúc bạn có một kỳ nghỉ đông tốt đẹp! /Yoi fuyuyasumi o!/ 良い冬休みを! (いいふゆやすみを! )
Tôi hy vọng bạn khỏe mạnh và chào đón năm mới./Ogenkide, shin’nen o o mukae kudasai./ お元気で、新年をお迎えください.
Đọc thêm: Chúc may mắn tiếng Nhật
Những câu Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật hay ý nghĩa
Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う (Akira ke ma shite o-me de to u)
Chúc Mừng Năm Mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す (Akira ke ma shite o-me de to u go za i ma su)
Chúc năm mới vui vẻ (dùng trước giao thừa) 良いお年を / 良いお年をお迎えください (Yoiotoshiwo/ yoiotoshiwo o mukae kudasai)
Chúc mừng tân niên (dùng sau giao thừa) 新年おめでとうございます (Shinnen omedetō gozaimasu)
Chúc mừng năm mới (dùng sau giao thừa) 明けましておめでとうございます (Akemashite omedetou gozaimasu)
本年もどうぞよろしくお願いします。 Honnen mo douzo yoroshiku onegaishimasu. Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới.
Cung chúc tân xuân (viết trong bưu thiếp) 謹賀新年 (きんがしんねん) (Kinga shinnen)
Chào đón mùa xuân mới về 迎春(げいしゅん) (Geishun)
Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc (viết trong bưu thiếp) 恭賀新年 (きょうがしんねん) (Kyouga shinnen)
Tôi chúc bạn mọi điều tốt đẹp nhất cho năm mới 謹んで新年のお喜びを申し上げます (Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu)
Cảm ơn bạn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn năm ngoái 昨年は大変お世話になり ありがとうございました (Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita)
Chúc công việc kinh doanh của bạn phát đạt 事業じぎょうがせいこうしますように (jigyou ga seikou shimasu youni)
Chúc mọi người thật nhiều sức khỏe 皆様のご健康をお祈り申し上げます(Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu)
Tràn đầy hạnh phúc 幸運がもたらしますように (Kōun ga motarashimasu yō ni)
Chúc bạn tiền rủng rỉnh 金運に恵まれますように (Kin’un ni megumaremasu yō ni)
Chúc công việc học hành tấn tới 学業がうまく進みますように (Gakugyō ga umaku susumimasu yō ni)
>> Những câu Châm ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
Học tiếng Nhật qua câu chúc Tết Nhật Bản ngắn gọn
Cùng học tiếp Nhật giao tiếp thông qua những câu chúc dưới đây nhé:
ますます裕福になりますように (Masumasu yuufukuni narimasu youni) Chúc ngày càng trở nên giàu có
財源が広がりますように (Zaigen ga hirogarimasu youni) Chúc làm ăn phát đạt
ご家族(かぞく)みなさま幸(しあわ)せでありますように Chúc toàn thể gia đình hạnh phúc an khang
あけおめ (ake ome) Happy new year (dùng cho bạn bè thân thiết)
>> Cách chào buổi sáng bằng tiếng Nhật
Thiệp chúc mừng năm mới tiếng Nhật là gì?
Ở Nhật Bản, một trong những phong tục chào đón năm mới của người Nhật là gửi nengajo (年賀状) – Thiệp chúc mừng năm mới cho người thân, thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp, đối tác. Tấm thiệp thay lời cảm ơn một năm hợp tác và lời chúc năm mới.
Trên thiệp chúc tết bằng tiếng Nhật, lúc nào bạn cũng sẽ thấy các mẫu câu sau:
今年も宜しくお願いします
明けましておめでとうございます, 今年も宜しくお願いします
Học thêm một số mẫu câu chúc tết viết trên thiệp khác như:
Gửi lời chào năm mới đến bạn. 年始のご挨拶を申し上げます
Cảm ơn vì những điều bạn đã làm cho tôi suốt năm qua. 旧年中はお世話になりました, 謹賀新年(kinga shinnen)
Ngoài ra, bạn có thể mua một tấm thiệp có sẵn chữ như: mừng xuân mới 迎春(geishun) và 賀正 (gashō)
>> Cách dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật cơ bản
Cách viết thư chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật
Câu đầu tiên trong lời chào của Nengajo được gọi là ‘gashi’ (賀詞). Gashi sẽ khác nhau đối với từng đối tượng người gửi. Các bạn tham khảo cách viết gashi như sau:
Viết cho người lớn tuổi, giáo viên và người giám sát.
「謹賀新年」
「謹賀新春」
「恭賀新年」
「謹んで新年のお慶びを申し上げます」
(2) Viết cho đàn em cấp dưới, người ít tuổi hơn
「寿」「賀」「春」「賀正」「賀春」「迎春」「慶春」「寿春」「初春」「新春」
(3) Viết cho người thân, bạn thân
[あけましておめでとう]
「Happy New Year」
(4) Cách viết chung cho mọi đối tượng
「明けましておめでとうございます」
「新年おめでとうございます」
「謹んで新年をお祝いします」
「謹んで初春のお慶びを申し上げます」
「新春のお慶びを申し上げます」
「謹んで新春のご祝詞を申し上げます」
「Happy New Year」
>> Mẫu câu nhờ vả bằng tiếng nhật
Học tiếng Nhật qua từ vựng tiếng Nhật về ngày tết
花火 Pháo hoa
寺 Đền
キャンドル Nến
年 Năm
食べ物 Thức ăn
真夜中 nửa đêm
パーティ bữa tiệc
踊り nhảy múa
飲酒 đồ uống
お年玉(おとしだま Tiền lì xì
カウントダウン Đếm ngược
キンカン Cây quất
桃の花(もものはな) Hoa đào
マイの花 Hoa Mai
バインチュン Bánh chưng
年の市(としのいち) Chợ tết
門松(かどまつ) Cây nêu
バインテト Bánh tét
新年会(しんねんかい) Bữa tiệc đầu năm
忘年会(ぼうねんかい) Bữa tiệc cuối năm
仏手柑(ぶしゅかん) Quả phật thủ
Năm mới đã cận kề, hãy bỏ túi ngay những câu Chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa mà Ngoại Ngữ You Can đã gợi ý phía trên nhé. Chúc các bạn một năm mới thật giàu sức khỏe, thành công và gặp được nhiều thuận lợi trên con đường học tập, làm việc.