Chào các bạn, hôm nay hãy cùng You Can tìm hiểu thêm một điểm ngữ pháp mới trong tiếng Trung. Mời các bạn theo dõi bài Câu Vị Ngữ Động Từ Mang Hai Tân Ngữ dưới đây!
1. Khái niệm Câu Vị Ngữ Động Từ Mang Hai Tân Ngữ
Trong tiếng Trung, có những động từ có thể mang hai tân ngữ: Tân ngữ thứ nhất được gọi là tân ngữ gián tiếp, thường chỉ người; tân ngữ thứ hai gọi là tân ngữ trực tiếp, thường chỉ sự vật.
Xem thêm: Câu liên động trong tiếng Trung
2. Cấu trúc
Chủ ngữ + Động Từ + Tân ngữ 1 + Tân ngữ 2
– 王老师教我们课文和语法。
Wáng lǎoshī jiào wǒmen kèwén hé yǔfǎ.
Thầy Vương dạy chúng tôi bài đọc và ngữ pháp.
– 凯特给我一本词典。
Kǎitè gěi wǒ yì běn cídiǎn.
Kate đưa tôi một quyển từ điển.
– 他们问老师一个问题。
Tāmen wèn lǎoshī yí ge wèntí.
Họ hỏi thầy giáo một câu hỏi.
– 我借图书馆一本书。
Wǒ jiè túshūguǎn yì běn shū.
Tôi mượn thư viện một quyển sách.
Xem thêm: Mẫu câu nghi vấn trong tiếng Trung
3. Chú ý
Những động từ có thể mang hai tân ngữ không nhiều, đa số các động từ không thể mang theo hai tân ngữ. Động từ có thể mang hai tân ngữ: “教[jiào],给[gěi],借[jiè],还[huán],问[wèn],回答[huídá],告诉[gàosù],送[sòng],告诉[gàosù]” vân vân.
– 谢老师教我们口语。
Xiè lǎoshī jiào wǒmen kǒuyǔ.
Cô Tạ dạy chúng tôi khẩu ngữ.
– 妈妈送我一件毛衣。
Māmā sòng wǒ yí jiàn máoyī.
Mẹ tặng tôi một chiếc áo len.
– 她告诉我这个消息。
Tā gàosù wǒ zhè ge xiāoxi.
Cô ấy nói cho tôi tin tức này.
– 奶奶常常问我问题。
Nǎinai chángcháng wèn wǒ wèntí.
Bà nội thường hỏi tôi những vấn đề.
– 大家都叫她金鱼脑。
Dàjiā dōu jiào tā jīnyú nǎo.
Mọi người đều gọi cô ấy não cá vàng.
– 凯特还我50块。
Kǎitè huán wǒ 50 kuài.
Kate trả tôi 50 đồng.
Trên đây là bài chia sẻ luyện ngữ pháp cùng youcan được biên soạn bởi giáo viên tiếng Trung: Ngô Thị Lấm.
Hy vọng các bạn đã nắm được điểm ngữ pháp này nhiều nhất có thể? Chú ý đừng nhầm lẫn với Câu Liên Động và Câu Kiêm Ngữ. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Xem thêm: Học tiếng Trung với người bản xứ