Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài số 23 trong loạt bài học 25 Bài thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
Các cụm từ này đều là những cụm từ cực kỳ phổ biến trong cuộc trò chuyện hàng ngày ở The United States of American (USA) hoặc United Kingdom (UK). Mọi người sẽ nghe thấy chúng trong các bộ phim và chương trình TV và có thể sử dụng chúng để làm cho tiếng Anh của mình giống với tiếng của người bản ngữ hơn.
Như đã nói trong bài đầu, các câu nói thành ngữ sẽ được đặt vào hoàn cảnh một câu chuyện cụ thể. Nếu bạn nào chưa hiểu rõ vui lòng đọc lại tại đây: Lời giới thiệu những thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
- Bài tiếp theo: Bài 24 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
- Bài học trước: Bài 22 – Thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày.
Các câu chính:
1. Câu thành ngữ số 1: (to) burn someone up
2. Câu thành ngữ số 2: come on in
3. Câu thành ngữ số 3: (to) get plastere
4. Câu thành ngữ số 4: (to) get rid of
5. Câu thành ngữ số 5: (to) get (something) straight
6. Câu thành ngữ số 6: (to) hold a grudge against (someone)
7. Câu thành ngữ số 7: (to) let (someone) go
8. Câu thành ngữ số 8: (to) level with (someone)
9. Câu thành ngữ số 9: (to) lose one’s head
10. Câu thành ngữ số 10: no hard feelings
11. Câu thành ngữ số 11: no use crying over spilt milk
12. Câu thành ngữ số 12: Not on your life!
13. Câu thành ngữ số 13: on the job
14. Câu thành ngữ số 14: small fortune
15. Câu thành ngữ số 15: (to) stop by
16. Câu thành ngữ số 16: three sheets to the wind
17. Câu thành ngữ số 17: well off
Lesson 23: Bob Has a Surprise Visitor
Bob’s former boss Peter, from the furniture store, comes to visit. He offers Bob his old job back, but Bob’s not interested.
Peter: Hi Bob. I was just in the neighborhood so I thought I’d stop by.
Bob: Come on in. Take a cookie.
Peter: Thanks. I’m glad to see you’re not holding a grudge against me for firing you.
Bob: Not at all. At first, it burned me up. But I feel better now.
Peter: Good. I’m glad you have no hard feelings. How would you like your old job back?
Bob: What happened to your wonderful new manager?
Peter: She drank at work. By five o’clock, she’d be lying under a dining room table, three sheets to the wind. Yesterday, I finally got rid of her.
Bob: Let me get this straight. You replaced me with some crazy woman who got plastered every day on the job?
Peter: Yeah, I lost my head.
Bob: I don’t think you lost your head. I just think you’ve got rocks in your head!
Peter: Bob, I’m trying to level with you. I never should’ve let you go.
Bob: No use crying over spilt milk.
Peter: So you’ll come back and work for me?
Bob: Not on your life! Susan and I are very well off now. We just sold our new company for a small fortune!
Dưới đây là file nghe audio các câu thành ngữ tiếng Anh trong câu chuyện trên
Ý nghĩa các thành ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày trong bài
1. Câu thành ngữ số 1: (to) burn someone up
– Nghĩa tiếng Anh: to make someone angry
– Nghĩa tiếng Việt: làm ai đó tức giận
Ví dụ I: Jenny didn’t vote for Nicole. That really burns Nicole up.
Ví dụ 2: I can’t believe Kristen and Andrew didn’t invite us to their wedding. That really burns me up!
2. Câu thành ngữ số 2: come on in
– Nghĩa tiếng Anh: enter
– Nghĩa tiếng Việt: đi vào
Ví dụ I: Come on in, the door’s open!
Ví dụ 2: If nobody answers the door when you ring tonight, just come on in.
Norn: This is a more conversational way of saying “come in.”
3. Câu thành ngữ số 3: (to) get plastered
– Nghĩa tiếng Anh: to get drunk
– Nghĩa tiếng Việt: say xỉn
Ví dụ 1: Harold got plastered at the wedding and fell into the wed- ding cake.
Ví dụ 2: That’s your fifth martini. What are you trying to do, get plastered?
Từ đồng nghĩa: to get loaded; to get sloshed
4. Câu thành ngữ số 4: (to) get rid of
– Nghĩa tiếng Anh: to free oneself of; to throw out
– Nghĩa tiếng Việt: bỏ đi, nghỉ việc, tự giải thoát
Ví dụ l: We finally got rid of our spider problem, but now we have ants.
Ví dụ 2: I’ve got too many old magazines and newspapers in my of- flee. I need to get rid of some of them.
5. Câu thành ngữ số 5: (to) get (something) straight
– Nghĩa tiếng Anh: to clarify; to understand
– Nghĩa tiếng Việt: làm sáng tỏ, nói rõ ra
Ví dụ 1: Are you sure you got the directions straight?
Ví dụ 2: Let me get this straight – you’re leaving your husband?
6. Câu thành ngữ số 6: (to) hold a grudge against (someone)
– Nghĩa tiếng Anh: to stay angry with someone about a past offense
– Nghĩa tiếng Việt: giận ai đó những chuyện lâu rồi, giận dai
Ví dụ 1: Nicole holds a grudge against Jenny for voting for Andrea instead of her.
Ví dụ 2: Julia held a grudge against her boyfriend for not bringing her flowers on Valentine’s Day.
7. Câu thành ngữ số 7: (to) let (someone) go
– Nghĩa tiếng Anh: to fire; dismiss employees
– Nghĩa tiếng Việt: cho thôi việc, nghỉ việc
Ví dụ 1: The investment bank let Chris go after they discovering he was stealing erasers, paper clips, and other office supplies.
Ví dụ 2: The Xerxes Corporation was doing so poorly, they had to let many workers go earlier this year.
8. Câu thành ngữ số 8: (to) level with (someone)
– Nghĩa tiếng Anh: to speak openly and honestly with someone
– Nghĩa tiếng Việt: cởi mở, thật lòng với ai đó về điều gì
Ví dụ l: Let me level with you. I’m voting for Andrea instead of you.
Ví dụ 2: I have a feeling you’re not telling me the whole truth. Please just level with me.
9. Câu thành ngữ số 9: (to) lose one’s head
– Nghĩa tiếng Anh: to lose control of one’s behavior; to not know what one is doing
– Nghĩa tiếng Việt: mất kiểm soát khi tức giận, làm những chuyện không tự chủ được
Ví dụ 1: Nicole lost her head after losing the elections and started yelling at all her friends.
Ví dụ 2: Remember to stay calm before the judge. Don’t get nervous and lose your head!
10. Câu thành ngữ số 10: no hard feelings
– Nghĩa tiếng Anh: no anger; no bitterness
– Nghĩa tiếng Việt: không hề oán giận, không cay cú
Ví dụ 1: After the elections, Andrea said to Nicole, “I hope there are no hard feelings.”
Ví dụ 2: I know you were disappointed that I beat you in the golf tournament, but I hope there are no hard feelings.
11. Câu thành ngữ số 11: no use crying over spilt milk
– Nghĩa tiếng Anh: there’s no point in regretting something that’s too late to change
– Nghĩa tiếng Việt: hối tiếc về những gì đã mất
Ví dụ 1: Nicole realized she’d made some mistakes with her cam• paign for president, but there was no use crying over spilt milk.
Ví dụ 2: Your bike was ruined in an accident? There’s no use crying over spilt milk. You’ll just have to buy a new one.
12. Câu thành ngữ số 12: Not on your life!
– Nghĩa tiếng Anh: definitely not
– Nghĩa tiếng Việt: không đời nào, không bao giờ
Ví dụ l: You want me to sit in that sauna for an hour? Not on your life!
Ví dụ 2: Thanks for offering me a job in Siberia. Am I going to take it? Not on your life!
13. Câu thành ngữ số 13: on the job
– Nghĩa tiếng Anh: at work
– Nghĩa tiếng Việt: ở nơi làm việc
Ví dụ 1: Jennifer has four men on the job painting her house.
Ví dụ 2: Dan got fired for drinking on the job.
14. Câu thành ngữ số 14: small fortune
– Nghĩa tiếng Anh: a good amount of money
– Nghĩa tiếng Việt: một số tiền kha khá
Ví dụ 1: When her great aunt died, Anne inherited a small fortune.
Ví dụ 2: You won $25,000 in the lottery? That’s a small fortune!
15. Câu thành ngữ số 15: (to) stop by
– Nghĩa tiếng Anh: to pay a quick visit
– Nghĩa tiếng Việt: thăm ai một lát, ghé qua một lát
Ví dụ 1: I’m having some friends over for pizza tomorrow night. Why don’t you stop by?
Ví dụ 2: Stop by my office on your way home tonight.
16. Câu thành ngữ số 16: three sheets to the wind
– Nghĩa tiếng Anh: drunk
– Nghĩa tiếng Việt:say bí tỉ, say khướt
Ví dụ 1: After drinking four beers, Bob was three sheets to the wind.
Ví dụ 2: Somebody needs to make sure Greg gets home safely. He’s three sheets to the wind.
Từ đồng nghĩa: wasted [slang]; liquored up [slang]; dead drunk
17. Câu thành ngữ số 17: well off
– Nghĩa tiếng Anh: wealthy; financially secure
– Nghĩa tiếng Việt: giàu có, không lo về tiền bạc
Ví dụ I: Betsy’s grandfather used to be very well off, but he lost most of his fortune when the U.S. stock market crashed in 1929.
Ví dụ 2: Debbie is a doctor and her husband is a lawyer. They’re quite well off.
Như vậy chúng ta đã kết thúc bài số 23. Các bạn hãy học tiếp bài số 24 để khám phá thêm nữa.
Hy vọng các bạn có thể sử dụng thành thạo các thành ngữ tiếng Anh trong giao tiếp hàng ngày để phục vụ tốt hơn cho công việc và cuộc sống.