fbpx

Học Bảng Chữ Cái Katakana: Cách Đọc Và Viết Katakana

Trong số các bảng chữ cái khác nhau của ngôn ngữ Nhật Bản, bảng chữ cái Katakana là một phần quan trọng bạn cần phải nắm vững để có thể giao tiếp tiếng Nhật. Trong nội dung bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẻ thông tin đến bạn chi tiết về cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana cũng như ý nghĩa và cách phát âm của nó nhé! 

Bảng chữ cái katakana là gì?

bang chu cai katakana tieng nhat

Katakana là một trong ba chữ viết được sử dụng trong hệ thống chữ viết của Nhật Bản, cùng với Hiragana và Kanji. Trong khi Hiragana chủ yếu được sử dụng cho các từ tiếng Nhật bản địa và cấu trúc ngữ pháp, Katakana được sử dụng để biểu thị các từ nước ngoài, từ vay mượn và biểu thức từ tượng thanh. Các ký tự góc cạnh và đường thẳng tạo cho nó một diện mạo khác biệt, khiến nó dễ dàng phân biệt với các chữ viết khác.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana đơn

Làm quen với 214 bộ thủ tiếng Nhật mà bất cứ ai học tiếng Nhật cũng phải nắm rõ.

Bảng chữ cái Katakana đơn

Bảng chữ cái Katakana – âm ghép

Katakana âm ghép

Bảng chữ cái Katakana PDF

Tải ngay Tại Đây – Với file pdf bảng chữ cái katakana được Youcan gửi đến bạn hy vọng bạn sẽ nhanh chóng học thuộc bảng chữ cái và nhớ hết các âm đơn, âm ghép nhé.

 

Khi nào cần sử dụng bảng chữ cái Katakana

truong hop su dung katakana

Trong tiếng Nhật, chữ Katakana có vai trò quan trọng trong việc phiên âm các từ tiếng nước ngoài. Tuy nhiên, những từ phát âm từ bảng chữ cái Katakana sẽ không giống với từ ban đầu do các cách phát âm trong tiếng Nhật không linh hoạt như những ngôn ngữ khác. 

Ngoài ra, chữ Katakana còn được sử dụng cho nhiều mục đích khác như phiên âm thuật ngữ khoa học, kỹ thuật, đặt tên động vật, thực phẩm, tên công ty, nhấn mạnh từ và từ láy.

VD: 

“television” (Tivi) được viết thành “テレビ” (terebi) trong tiếng Nhật

“America” được viết thành “アメリカ” (Amerika)

Cách đọc và cách viết bảng chữ cái Katakana trong tiếng Nhật

cach doc va viet katakana

Cách đọc bảng chữ Katakana:ア(A) イ(I) ウ(U) エ(E) オ(O) ・

Trong bảng chữ Katakana, hàng đầu tiên là các nguyên âm a-i-u-e-o. Các hàng còn lại được đọc bằng cách kết hợp phụ âm với các nguyên âm này, tương tự như bảng chữ Hiragana. Cách phát âm của các ký tự trong hai bảng này sẽ rất giống nhau.

ア là katakana cho chữ “a”

イ là katakana cho “i”

ウ là chữ “u” trong bảng katakana

Chữ E là エ

Tham khảo: Lộ Trình Học Tiếng Nhật N5 Hiệu Quả

Cách học bảng chữ Katakana: カ(KA) キ(KI) ク(KU) ケ(KE) コ

カ trong bảng chữ cái Katakana và Hiragana giống nhau

Từ キ giống với Ki của hirakaga

Cách đọc bảng chữ Katakana:サ(SA) シ(SHI) ス(SU) セ(SE) ソ(SO)

Chữ サ(SA) giống 3 con cá xếp chồng lên nhau

シ(SHI) hãy liên tưởng đến cô gái có khuôn mặt hơi nghiêng và cười

Chữ ス(SU) bạn có thể liên tưởng đến móc đồ

セ(SE) trong bảng chữ cái katakana giống với hiragana

Bảng chữ Katakana:タ(TA) チ(CHI) ツ(TSU) テ(TE) ト(TO)

タ(TA) mượn âm của chữ tidewave 

Chữ チ(CHI) trong bảng chữ cái katakana

Bạn có thể nhớ được ツ(TSU) khi học chữ Shi

テ(TE) giống với chữ T trong tiếng Việt

Từ ト(TO) trong bảng chữ cái

Cách viết chữ Katakana:ナ(NA) ニ(NI) ヌ(NU) ネ(NE) ノ(NO)

Bạn có thể liên tưởng ナNA giống với một thanh kiếm

ニNI giống như hai cây kim may đồ

ヌNU có thể liên tưởng đến 7 con ma nữ (số 7 là hình còn âm là nữ)

ネNE trong bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana

Hãy thử tự liên tưởng và nhớ NO đi nào!

Cách đọc bảng chữ Katakana: マ (MA), ミ (MI), ム (MU), メ (ME), モ (MO).

Nhìn ハ(HA) khá giống hình cái nón phải không

Cách học âm ヒ(HI) 

Bạn có thể tưởng tượng chữ NU để nhớ chフ(FU)

Bạn có thể liên tưởng âm ヘ(HE) với ngọn núi

ホ(Ho) bạn có thể nhớ theo hình

Cách đọc bảng chữ Katakana: マ (MA), ミ (MI), ム (MU), メ (ME), モ (MO).

Hãy liên tưởng マ(MA) theo hình

Bạn có thể liên tưởng ミ(MI) như 3 cọng lông mi

ム(MU) là chữ ngược lại của chữ Ma

Bạn có thể liên tưởng メ(ME) đến cây kiếm

モ(MO) có thể xem như cái móc

Cách đọc và viết ヤ(YA) ユ(YU) ヨ(YO)

Từ ヤ(YA) này giống với bảng chữ cái Hiragana

Hãy thử tưởng tượng xem ユ(YU) giống với gì nhé

Âm ヨ(YO) trong bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

Cách đọc bảng chữ Katakana:ラ(RA) リ(RI) ル(RU) レ(RE) ロ(RO)

Có thể học âm ラRA như sau

Âm リRI được viết như sau

ルRU  là âm mượn của route

レRE  sẽ được liên tưởng như thế nào?

Bạn có thể tưởng tượng đến miệng con cá rô cho từ ロRO

Cách đọc bảng chữ katakana:ワ(WA) ヲ(WO) ン(N)

Âm ワ(WA) giống với chữ U nhưng mất đi nét đầu

Bạn có thể tham khảo cách liên tưởng từ ヲ(WO) như sau

Tương tự cho âm ン(N)

Cách đọc âm ghép, âm ngắt, âm đục, âm bán đục và trường âm

Trong bảng chữ cái Katakana, các quy tắc âm đục, âm bán đục, âm ngắt và âm ghép khá tương đồng với bảng chữ cái Hiragana. Chúng chỉ khác nhau về mặt hình thức chữ. Cụ thể:

−Âm đục, âm bán đục: Ký hiệu bằng cách thêm dấu ” (tenten) và ○ (maru).

Ví dụ: ガ (ga), ジ (ji), ポ (po)

−Âm ngắt: Kí hiệu bằng cách viết nhỏ chữ ツ thành ッ.

Ví dụ: チケット (chiketto) → vé, ロマンチック (romanchikku) → lãng mạn.

−Âm ghép: Các chữ cái thuộc cột I (trừ い) kết hợp với các chữ ヤ、ユ、ヨ được viết nhỏ lại.

Ví dụ: シャ (sha), ピュ (pyu)

Tuy nhiên, quy tắc trường âm có sự khác biệt. Trường âm được biểu thị bằng dấu gạch ngang “ー” khi viết và được phát âm kéo dài hai âm tiết.

Học một ngôn ngữ mới không phải là điều dễ dàng, đặc biệt là tiếng Nhật với các bảng chữ cái hoàn toàn khác với bảng chữ cái Latin được sử dụng ở Việt Nam và nhiều quốc gia khác.

Bảng chữ cái Katakana là một phần quan trọng của hệ thống chữ viết tiếng Nhật và đóng vai trò không thể thiếu trong việc biểu thị từ ngoại lai và các thuật ngữ. Hy vọng với những nội dung mà Trung tâm Nhật Ngữ YouCan đã chia sẻ đến các bạn trong bài viết này đã giúp bạn học và sử dụng tiếng Nhật một cách toàn diện.

Scroll to Top