fbpx

Cách Chia Động Từ Nai ない Trong Tiếng Nhật Bản

Động từ nai ない tiếng Nhật Bản được sử dụng khá phổ biến trong nhiều cấu trúc ngữ pháp. Bạn cần nắm thật rõ thể nai trong tiếng Nhật để sử dụng đúng trong giao tiếp và dễ dàng đạt điểm cao trong kỳ thi tiếng Nhật N5. Tham khảo cách chia động từ nai trong bài viết của trung tâm Nhật ngữ You Can nhé.

Thể nai trong tiếng Nhật là gì?

the nai trong tieng nhat la gi

Thể nai trong tiếng Nhật là những động từ kết thúc bằng nai. Ngữ pháp chung là:

Thể phủ định của động từ thể nai: Có nghĩa là không (làm gì đó).

>> Phân biệt ngữ pháp Node và Kara

Động từ nai nhóm 1

Đối với những động từ thuộc nhóm 1, bạn cần bỏ 「ます 」, chuyển âm cuối từ hàng 「い」sang hàng「あ」, rồi thêm ない。

Ví dụ:

  • とります (chụp,lấy) =>とらない
  • ききます(nghe, hỏi) =>きかない
  • きります( cắt) =>きらない
  • いそぎます(vội, khẩn trương) =>いそがない
  • いきます(đi) =>いかない
  • よびます(gọi) =>よばない
  • たちます(đứng) =>たたない
  • はなします(nói chuyện) =>はなさない
  • よみます(đọc) =>よまない

Lưu ý:

Nếu động từ đó đứng trước đuôi 「ます 」 là chữ い thì phải chuyển い thành わ rồi thêm ない vào.

  • いいます (nói) =>いわない
  • うたいます (hát) =>うたわない

Trong trường hợp đặc biệt như: あります(có)     => ない

>> Phân biệt cấu trúc Arimasu và Imasu

Cách chia động từ thể nai nhóm 2

cach chia dong tu nai

Với động từ thuộc nhóm 2, chúng ta sẽ bỏ ます 」và thêm ない .

Ví dụ:

  • あつめます(Sưu tầm) =>あつめない
  • ほめます(khen)       =>ほめない
  • たべます(ăn) =>たべない
  • おしえます(dạy) =>おしえない
  • むかえます(đón)      =>むかえない

Trong một số trường hợp đặc biệt, dù động từ kết thúc là 「い」trước 「ます 」nhưng nó vẫn thuộc động từ nhóm 2.

Ví dụ:

  • おきます (thức dậy)    => おきない
  • おります ( xuống xe) => おりない
  • みます ( nhìn)     => みない
  • おちます (đánh rơi, rụng) => おちない
  • あびます ( tắm)       => あびない
  • できます (có thể) => できない
  • います (ở) => いない
  • かります (mượn) => かりない
  • しんじます (tin tưởng) => しんじない
  • たります (đầy đủ) => たりない
  • きます (mặc) => きない

>> Cách chuyển tên từ tiếng Việt sang tiéng Nhật Bản

Cách chia thể N5 – Động từ nhóm 3

Nếu động từ thuộc nhóm 3 thì chúng ta cần chuyển như sau:

  • きます (đến)  => こない
  • さんぽします (đi dạo) => さんぽしない
  • します  (làm)   => しない
  • そうじする(dọn dẹp) => そうじしない
  • せんたくします(giặt giũ) => せんたくしない

>> Cách dùng Made và Made Ni trong tiếng Nhật

Tổng hợp Chia động từ thể nai tiếng Nhật

tong hop chia dong ty nai tieng nhat

Ở phần này, chúng ta sẽ ôn lại từ vựng thể nai theo dạng bảng để giúp bạn học và ghi nhớ ngữ pháp tiếng Nhật cấp tốc N5 tốt hơn.

Động từ thể 「ない」nhóm 1

〇いますかいますかわない
〇りますつくりますつくらない
〇ちますまちますまたない

Lưu ý: あります=>ない

Động từ thể 「ない」nhóm 2

〇ますおきますおきない
たべますたべない

Động từ nhóm 3 thể nai

しますしない
きますこない

Một số ví dụ chia thể ない tiếng Nhật

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể mà lớp học tiếng nhật cơ bản muốn gửi đến bạn:

  • ここは図書館ですから、大きな声で話さないでください。/Koko wa toshokandesukara, ōkina koe de hanasanaide kudasai./ Đây là thư viện, vì vậy xin vui lòng không nói lớn.
  • 一人で大丈夫だから手伝わなくてもいいです。/Hitori de daijōbudakara tetsudawanakute mo īdesu./ Bạn không cần phải giúp đỡ vì một mình tôi có thể tự làm.
  • 明日は大切なテストがありますから、遅れないでください。/Ashita wa taisetsuna tesuto ga arimasukara, okurenaide kudasai./ Có một bài kiểm tra quan trọng vào ngày mai, vì vậy xin đừng đến muộn.
  • 病気はまだ治りませんから、あした来なくてもいいです。/Byōki wa mada naorimasenkara, ashita konakute mo īdesu./ Tôi vẫn còn bệnh, vì vậy cậu không cần phải đến vào ngày mai.
  • 寒いから、窓を開けないでください。/Samuikara, mado o hirakenaide kudasai./ Trời lạnh lắm, vì vậy đừng mở cửa sổ nhé.
  • うちに入る前に、靴をぬがなければなりません。/Uchi ni hairu mae ni, kutsu o nuganakereba narimasen./ Bạn phải cởi giày trước khi vào nhà.
  • 外国へ旅行に行くとき、パスポートを見せなければなりません。/Gaikoku e ryokō ni iku toki, pasupōto o misenakereba narimasen./ Khi bạn đi du lịch nước ngoài, bạn phải xuất trình hộ chiếu.
  • かのじょはバトミントンをしない。/Kanojo wa badominton o shinai./ Cô ấy không chơi cầu lông.

Xem thêm: Khóa học tiếng Nhật cấp tốc tại You Can

Mong với bài những kiến thức về động từ nai phía trên, sẽ giúp bạn nắm rõ thêm điểm ngữ pháp tiếng Nhật này và nhanh chóng chinh phục được tiếng Nhật N5. Liên hệ cho Ngoại Ngữ You Can ngay hôm nay để được tư vấn chi tiết về cách khoá học tiếng Nhật nhé.

Scroll to Top