fbpx

Cách nói ngày, tháng, mùa bằng tiếng Tây Ban Nha

Cách nói ngày, tháng, mùa bằng tiếng Tây Ban Nha là kién thức giao tiếp căn bản và rất quan trọng để chúng ta sử dụng trong cuộc sống. Để cung cấp cho các bạn cách nói ngày, tháng, mùa bằng tiếng Tây Ban Nha chính xác nhất; Hôm nay ngoại ngữ You Can sẽ liệt kê đầy đủ từ vựng và những mẫu câu cần thiết cho các bạn.

Tìm hiểu ngay: Học tiếng Tây Ban Nha hiệu quả.

Cách nói ngày, tháng, mùa bằng tiếng Tây Ban Nha

Đối với THÁNG, MÙA VÀ NGÀY

Đây là các tháng trong tiếng Tây Ban Nha. Các bạn lưu ý nhé, giống như các ngày trong tuần thì các tháng cũng không được viết Hoa nhé.

enero: Tháng 1

febrero: Tháng 2

marzo: Tháng 3

abril: Tháng 4

mayo: Tháng 5

junio: Tháng 6

julio: Tháng 7

agosto: Tháng 8

septiembre: Tháng 9

octubre: Tháng 10

noviembre: Tháng 11

diciembre: Tháng 12

Để diễn đạt “vào một tháng cụ thể”, chúng ta sử dụng “en”

Vamos a México en enero.

Chúng tôi sẽ đi đến Mexico vào tháng 1.

Las clases empiezan en el mes de septiembre.

Lớp học bắt đầu vào tháng 9.

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Từ vựng tiếng Tây Ban NhaSố đếm tiếng Tây Ban NhaXin lỗi tiếng Tây Ban Nha

CÁC MÙA TRONG NĂM

Cách nói ngày, tháng, mùa bằng tiếng Tây Ban Nha
Cách nói ngày, tháng, mùa bằng tiếng Tây Ban Nha – Ngoại ngữ VVS – You Can

el verano: Mùa Hạ

la primavera: Mùa Xuân

el otoño: Mùa Thu

el invierno: Mùa Đông

Các bạn chú ý các mạo từ “el” và “la” đi với các mùa nhé.

VD: En América del Norte, la primavera empieza en marzo.

Ở Bắc Mỹ, mùa Xuân bắt đầu vào tháng 3

En América del Sur, la primavera empieza en septiembre.

Ở Nam Mỹ, mùa Xuân bắt đầu vào tháng 9.

Dưới đây là những cách hỏi ngày thông dụng.

¿Cuál es la fecha de hoy?

¿A cuántos estamos hoy?

¿Qué día es hoy?

¿A cuántos estamos?

Nếu như là ngày đầu tiên của tháng thì sẽ sử dụng cụm từ: “el primer día” hay đơn giản là “el primero.”

¿Qué día es hoy?

Hoy es lunes, el primer día de mayo.

Hoy es lunes, el primero de mayo.

Hôm nay là thứ Hai, ngày 1 tháng Năm. Today is Monday, May 1.

Cho tất cả các ngày còn lại của tháng, bạn sẽ dùng các từ chỉ số lượng. Mời các bạn cùng xem những ví dụ bên dưới nhé.

¿Cuál es la fecha de hoy? (Thứ 3, ngày 25 tháng 3)

Hoy es martes, el veinticinco de marzo.

¿A cuántos estamos hoy? (Chủ nhật, ngày 3, tháng 6)

Estamos al domingo, el tres de junio.

Trong tiếng Tây Ban Nha thì người ta viết ngày + tháng + năm. Khác với cách sử dụng của người Mỹ thường dùng Tháng + Ngày + Năm.

el 29 de febrero de 1996

February 29, 1996

Tìm hiểu thêm về các khóa học tiếng Tây Ban Nha

Thông qua kiến thức về ngày, tháng, mùa, tiếng Tây Ban Nha; hy vọng các bạn yêu thích tiếng Tây Ban Nha có thể tìm hiểu thêm thông tin về khóa học tiếng Tây Ban Nha tại Sài Gòn và trung tâm dạy tiếng Tây Ban Nha tại TPHCM.

Scroll to Top