fbpx

Tên Các Phường Quận Sài Gòn Bằng Tiếng Trung

Biết được tên các phường quận Sài Gòn bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn thêm tự tin giới thiệu đất nước mình với bạn bè nước ngoài trong lớp học tiếng Hoa. Có bao nhiêu quận, huyện ở trong bản đồ hành chính của thành phố Hồ Chí Minh và tên gọi tiếng Trung của nó là gì? Cùng trung tâm tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can tìm hiểu về cách nói các quận trên bản đồ TPHCM và những câu giao tiếp thông dụng về chủ đề này nhé.

Tổng hợp tên các phường quận Sài Gòn bằng tiếng Trung

duong sai gon

Sài Gòn (TP.HCM) là một trong những nơi tập trung đông người Hoa sinh sống nhất tại Việt Nam. Việc sử dụng tiếng Hoa ở Sài Gòn rất phổ biến. Việc biết được tiếng Trung sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu được văn hoá của người Hoa và dễ dàng giao tiếp hơn.

>> Từ vựng tiếng Trung về thủy sản, hải sản

Tên quận ở Sài Gòn bằng tiếng Trung

Các bạn có biết quận bạn đang sống trong tiếng Trung Quốc là gì không? Cùng tìm hiểu về tên quận ở TPHCM của Việt Nam nhé:

第一郡 /dì yī jùn/ Quận 1

第二郡 /dì èr jùn/ Quận 2

第三郡 /dì sān jùn/ Quận 3

第四郡 /dì sì jùn/ Quận 4

第五郡 /dì wǔ jùn/ Quận 5

第六郡 /dì liù jùn/ Quận 6

第七郡 /dì qī jùn/ Q7

第八郡 /dì bā jùn/ Quận 8

第九郡 /dì jiǔ jùn/ Quận 9

第十郡 /dì shí jùn/ Quận 10

第十一郡 /dì shíyī jùn/ Q11

第十二郡 /dì shí’èr jùn/ Q12

新平郡 /Xīnpíng jùn/ Quận Tân Bình

富润郡 /Fùrùn jùn/ Quận Phú Nhuận

旧邑郡 /Jiùyì jùn/ Quận Gò Vấp

平盛郡 /Píngshèng jùn/ Quận Bình Thạnh

守德市 /Shǒudé shì/ Thành phố Thủ Đức

平新郡 /Píngxīn jùn/ Quận Bình Tân

新富郡 /Xīnfù jùn/ Quận Tân Phú

霍门县 /Huòmén xiàn/ Huyện Hóc Môn

古芝县 /Gǔzhī xiàn/ Huyện Củ Chi

平政县 /Píngzhèng xiàn/ Huyện Bình Chánh

牙皮县 /yápí xiàn/ Huyện Nhà Bè

芹耶县 /qínyē xiàn/ Huyện Cần Giờ

Tên các phường ở TP HCM bằng tiếng Trung

Tên phường bằng tiếng Trung của nơi bạn đang ở ở là gì? Bạn có biết không? Cùng tìm hiểu nhé:

Phường tiếng Trung là gì? 坊 /Fáng/

Phường 1 一 坊

Phường 2 二 坊

Phường 3 三 坊

Phường 4 四 坊

Phường 5 五 坊

Phường 6 六 坊

Phường 7 六 坊

Phường 8 八 坊

Phường 9 九 坊

Phường 10 十坊

公安分局 Gōng’ān fèn jú Công an phường

槟义坊 Bīn yì fāng Phường Bến Nghé

Vậy bạn có biết Phường an lạc tiếng Trung Là gì hay Phường Đa Kao tiếng Trung là gì không. Cùng ghi danh tham gia những khóa học tiếng Hoa tại Ngoại Ngữ You Can để tìm câu trả lời nhé.

Tên đường ở TPHCM bằng tiếng Trung

h 安平 An Bình

安阳王 An Dương Vương

安恬 An Điềm

安富西 An Phú Tây

安尊 An Tôn

欧姬 Âu Cơ

欧阳璘 Âu Dương Lân

巴亭 Ba Đình

巴辖 Bà Hạt

清官县夫人 Bà Huyện Thanh Quan

巴嘉 Ba Gia

黎真夫人 Bà Lê Chân

巴为 Ba Vì

白云 Bạch Vân

摆彩 Bãi Sậy

棋盘 Ban Cô

北海 Bắc Hải

平东 Bình Đông

平西 Bình Tây

平泰 Bình Thái

平仙 Bình Tiên

裴庭醉 Bùi Đình Túy

裴友义 Bùi Hữu Nghĩa

裴氏春 Bùi Thị Xuân

裴援 Bùi Viện

八月革命 Cách mạng Tháng Tám

甘密 Calmette

姑江 Cô Giang

共和 Cộng Hòa

贡琼 Cống Quỳnh

杨伯濯 Dương Bá Trạc

陶维慈 Đào Duy Từ

奠边府 Điện Biên Phủ

崛起 Quật Khởi/ Khởi Nghĩa

嘉富 Gia Phú

二征夫人 Hai Bà Trưng

二月三日 Đường 3 tháng 2

海上赖翁 Hải Thượng Lãn Ông

咸子 Hàm Tử

韩海源 Hàn Hải Nguyên

后江 Hậu Giang

和平 Hòa Bình

和好 Hòa Hảo

黄文树 Hoàng Văn Thụ

胡学览 Hồ Học Lãm

雄王 Hùng Vương/Hồng Bàng

黄伯正 Huỳnh Bá Chánh

黄敏达 Huỳnh Mẫn Đạt

泾阳王 Kinh Dương Vương

奇童 Kỳ Đồng

络龙君 Lạc Long Quân

蓝山 Lam Sơn

黎大行 Lê Đại Hành

黎笋 Lê Duẩn

黎利 Lê Lợi

黎贵敦 Lê Quý Đôn

黎圣宗 Lê Thánh Tông

吕嘉 lu jia Lữ Gia

梁如学 Lương Nhữ Học

李昭皇 Lý Chiêu Hoàng

李泰祖 Lý Thái Tổ

李常杰 Lý Thường Kiệt

李自仲 Lý Tự Trọng

垒半壁 Lũy Bán Bích

莫庭芝 Mạc Đĩnh Chi

鸣凤 Minh Phượng

南祈起义 Nam Kỳ Khởi Nghĩa

吴家嗣 Ngô Gia Tự

吴权 Ngô Quyền

七贤四岔路 Ngã tư Bảy Hiền

阮伯学 Nguyễn Bá Học

阮表 Nguyễn Biểu

阮志清 Nguyễn Chí Thanh

阮攸 Nguyễn Du

阮维阳 Nguyễn Duy Dương

阮惠 Nguyễn Huệ

阮太平 Nguyễn Thái Bình

阮泰学 Nguyễn Thái Học

阮氏明开 Nguyễn Thị Minh Khai

阮豸 Nguyễn Trãi

阮文琚 Nguyễn Văn Cừ

日早 Nhật Tảo

诺庄龙 Nơ Trang Long

巴斯德 Pasteur

范伍老 Phạm Ngũ Lão

范文二 Phạm Văn Hai

潘周贞 Phan Chu Trinh

潘登流 Phan Đăng Lưu

傅基调 Phó Cơ Điều

师万幸 Sư Vạn Hạnh

伞陀 Tản Đà

新富 Tân Phú

骚檀 Tao Đàn

火箭 Tên Lửa

氏艺 Thị Nghè

首科勋 Thủ Khoa Huân

顺桥 Thuận Kiều

苏宪成 Tô Hiến Thành

孙德胜 Tôn Đức Thắng

宗室协 Tôn Thất Hiệp

陈兴道 Trần Hưng Đạo

陈辉寮 Trần Huy Liệu

陈国草 Trần Quốc Toản

陈泰宗 Trần Thái Tông

陈俊凯 Trần Tuấn Khải

陈文矫 Trần Văn Kiểu

陈春撰 Trần Xuân Soạn

赵氏贞 Triệu Thị Trinh

张定 Trương Định

云屯 Vân Đồn

永远 Vĩnh Viễn

武氏六 Võ Thị Sáu

武文秦 Võ Văn Tần

>> Từ vựng tiếng Trung chủ đề Gốm sứ

Từ vựng tiếng Trung cơ bản để viết địa chỉ nhà

dia chi tai sai gon

Nếu muốn viết được địa chỉ nhà của mình, thì trước hết bạn phải biết được những đơn vị hành chính tại Việt Nam trong tiếng Trung được viết như thế nào. Và danh sách từ vựng dưới đây là dành cho bạn:

室 Shì Chung cư, căn hộ

大路(大街)Dàlù (dàjiē) Đại lộ

宅 Zhái Cho một ngôi nhà

胡同 Hútòng Hẻm

路 Lù Đường

土地 Tǔdì Lô đất, đất đai

县 Xiàn Huyện

街 Jiē Phố

巷 Xiàng Ngõ

郡(区) Jùn (qū) Quận

坊 Fáng Phường

楼 Lóu Tòa nhà

省 Shěng Tỉnh

镇 Zhèn Thị trấn

市 Shì Thị xã, thành thị

乡(社) Xiāng (shè) Xã

>> Từ vựng tiếng Trung chủ đề dã ngoại

Cách viết địa chỉ tên phường bằng tiếng Trung

ten phuong bang tieng trung

Khác với tiếng Việt, các đơn vị hành chính được viết từ bé đến lớn, trong tiếng Trung phải viết ngược lại, từ lớn nhất đến bé nhất, từ các tỉnh đến các số nhà.

Ví dụ: Số 5, đường Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TPHCM sẽ được viết là 胡志明市, 旧邑郡, 十坊, 光忠路, 5号 / Húzhìmíng shì, jiù yì jùn, shí fāng, guāngzhōng lù, wǔ hào /.

Cần ghi địa chỉ của các loại vị trí bằng chữ Hán một cách rõ ràng.

Vid dụ: 10 Phan Huy Ích, Tân Bình, Hồ Chí Minh phải đuọc viết rõ là 胡志明, 新平郡,潘辉益路, 10号 / Húzhìmíng shì, xīn píngjùn, pānhuīyì lù, shí hào/.

Ngoài ra, khi viết đến số nhà, bạn chỉ cần viết bằng số, không viết bằng tiếng Trung.

Ví dụ: 8号室 / Bā hàoshì /.

Khi người Trung Quốc viết một địa chỉ, họ thường chia nó thành hai dòng (đặc biệt là trong một bức thư). Bạn muốn chia ở đâu tuỳ thuộc vào sở thích của bạn, tuy nhiên thường người ta sẽ phân chia sau tên của quận hoặc thành phố.

Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về Thuốc Đông Y

Mẫu câu hỏi và trả lời về địa chỉ nhà

Khi giao tiếp, làm quen nhau mọi thường sẽ thường hỏi thăm về tên, tuổi, địa chỉ nhà,…Sau đây là một số câu hỏi và trả lời thông dụng nhất. Hãy học cách nói địa chỉ bằng tiếng Trung để việc giao tiếp thêm dễ dàng nhé:

给我你的地址好吗? /Gěi wǒ nǐ dì dìzhǐ hǎo ma?/ Bạn có thể cho tôi địa chỉ của bạn không

我的地址是… /Wǒ dì dìzhǐ shì…/ Số nhà của tôi là…

你住在哪里? /Nǐ zhù zài nǎlǐ?/ Bạn sống ở đâu?

我住在… /Wǒ zhù zài…/ Tôi sống ở…

你住在几楼. /Nǐ zhù zài jǐ lóu./ Anh sống ở tầng mấy?

我住在三楼. /Wǒ zhù zài sān lóu./ Tôi sống ở tầng 3.

你家在哪里? /Nǐ jiā zài nǎlǐ?/ Nhà bạn ở đâu?

我家在… /Wǒjiā zài…/ Tôi ở số nhà…

你在哪儿学中文? /Nǐ zài nǎr xué zhōngwén?/ Anh học tiếng Trung tại đâu?

我在大学学中文. /Wǒ zài dàxué xué zhōngwén./ Tôi học tiếng Trung học ở trường Đại học.

你房间能住几个人? /Nǐ fángjiān néng zhù jǐ gèrén?/ Phòng anh có mấy người ở cùng?

2个人. /Sān gèrén. / Phòng tôi có 2 người ở cùng nhau.

你的房间是几号? /Nǐ de fángjiān shì jǐ hào?/ Phòng anh là phòng số mấy?

77号. /Liùshíliù Hào./ Phòng số 77.

你的地址是什么? /Nǐ dì dìzhǐ shì shénme?/ Nhà anh ở đâu?

我地址是泰河街26号. /Wǒ dìzhǐ shì tài hé jiē 26 hào./ Mình sống ở số 26, phố Thái Hà.

Đoạn văn giới thiệu thành phố Hồ Chí Minh bằng tiếng Trung

gioi thieu ve sai gon

Ở phần này, chúng tôi sẽ biên soạn xen kẽ giữa Hán tự, phiên âm và dịch nghĩa để tiện cho việc theo dõi hơn.

我住在胡志明市,越南最大的城市,也是最拥挤的城市。当我告诉他们这个地方的时候,很多人可能知道,因为它已经很有名了。

/Wǒ zhù zài húzhìmíng shì, yuènán zuìdà de chéngshì, yěshì zuì yǒngjǐ de chéngshì. Dāng wǒ gàosù tāmen zhège dìfāng de shíhòu, hěnduō rén kěnéng zhīdào, yīnwèi tā yǐjīng hěn yǒumíngle./

Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố lớn nhất Việt Nam và cũng là thành phố đông đúc nhất. Khi tôi nói với họ về nơi này, có lẽ rất nhiều người đã biết về nó vì nó đã nổi tiếng rồi.

关于西贡有很多事情要谈,我们在这里几乎可以找到我们需要的一切。道路上总是挤满了车辆,高楼随处可见,人们似乎总是很忙。

/Guānyú xīgòng yǒu hěnduō shìqíng yào tán, wǒmen zài zhèlǐ jīhū kěyǐ zhǎodào wǒmen xūyào de yīqiè. Dàolù shàng zǒng shì jǐ mǎnle chēliàng, gāolóu suíchù kějiàn, rénmen sìhū zǒng shì hěn máng./

Có rất nhiều điều để nói về Sài Gòn và chúng tôi đã tìm thấy hầu hết mọi thứ chúng tôi cần ở đây. Những con đường luôn chật kín xe cộ, những tòa nhà cao tầng ở khắp mọi nơi và mọi người dường như luôn bận rộn.

我真的不喜欢在高峰时间外出,因为街道看起来像是在废气的高温下燃烧着,即使是很短的距离也很难走。直到深夜西贡才终于安静下来,但总是有人在午夜后外出。/Wǒ zhēn de bù xǐhuān zài gāofēng shíjiān wàichū, yīnwèi jiēdào kàn qǐlái xiàng shì zài fèiqì de gāowēn xià ránshāozhe, jíshǐ shì hěn duǎn de jùlí yě hěn nán zǒu. Zhídào shēnyè xīgòng cái zhōngyú ānjìng xiàlái, dàn zǒng shì yǒurén zài wǔyè hòu wàichū./

Tôi thực sự không thích ra ngoài vào giờ cao điểm vì đường phố trông như đang bị đốt cháy trong sức nóng của khí thải và thật khó để đi bộ dù chỉ một đoạn ngắn. Mãi đến khuya, Sài Gòn mới im ắng trở lại, nhưng nửa đêm vẫn có người mới bắt đầu đi chơi.

可以说,这座城市从不睡觉,所以人们在那里生活也很活跃。因为西贡到处都是来自全国乃至全世界的人,所以我不得不承认,当我们第一次来到这里的时候,情况相当复杂。然而,对我来说,这座城市仍然是一个可爱而值得居住的地方。

/Kěyǐ shuō, zhè zuò chéngshì cóng bù shuìjiào, suǒyǐ rénmen zài nàlǐ shēnghuó yě hěn huóyuè. Yīnwèi xīgòng dàochù dōu shì láizì quánguó nǎizhì quán shìjiè de rén, suǒyǐ wǒ bùdé bù chéngrèn, dāng wǒmen dì yī cì lái dào zhèlǐ de shíhòu, qíngkuàng xiāngdāng fùzá. Rán’ér, duì wǒ lái shuō, zhè zuò chéngshì réngrán shì yīgè kě’ài ér zhídé jūzhù dì dìfāng./

Có thể nói đây là thành phố không bao giờ ngủ nên mọi người sống rất năng động ở đó. Vì Sài Gòn có rất nhiều người từ khắp nơi trong nước và thế giới, tôi phải thừa nhận rằng khi chúng tôi mới đến, nó khá phức tạp. Tuy nhiên, với tôi, thành phố vẫn là một nơi đáng yêu và đáng sống.

Với tên các phường quận Sài Gòn bằng tiếng Trung mà chúng tôi đã chia sẻ phía trên, hy vọng bạn sẽ bổ sung nó vào kho từ vựng của mình bởi đây là những từ cực kỳ bổ ích. Cảm ơn vì bạn đã đọc bài viết này của Ngoại Ngữ You Can. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu về các khóa học tiếng Trung, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về các khóa học phù hợp cho người mới bắt đầu nhé.

Scroll to Top