fbpx

Cách Sử Dụng Định Ngữ Trong Tiếng Hàn Dễ Hiểu

Định ngữ trong tiếng Hàn là điểm ngữ pháp cực kỳ quan trọng trong bài thi TOPIK II Hàn Quốc. Cấu trúc A/ V + (으)ㄴ/는/(으)ㄹ N là cấu trúc chính của định ngữ. Ở bài viết này, Ngoại Ngữ You Can sẽ giúp bạn trả lời chính xác định ngữ là gì, bài tập, cách chia tính từ, động từ thì quá khứ, hiện tại, tương lai cũng những ví dụ thực tế. Tìm hiểu ngay cùng trung tâm dạy học tiếng Hàn nào.

Định ngữ trong tiếng Hàn là gì? Khi nào dùng định ngữ trong tiếng Hàn?

dinh ngu tieng han

Định ngữ là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tạo ra cụm danh từ nhằm nhấn mạnh hoặc chỉ rõ đặc điểm, tính chất, thuộc tính của danh từ bị bổ nghĩa. Định ngữ có thể là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề.

Có hai hình thức định ngữ hóa trong tiếng Hàn: tính từ là từ hạn định và động từ là từ hạn định.

Cấu trúc chung: A/ V + (으)ㄴ/는/(으)ㄹ N

Trong đó:

  • A là viết tắt của tính từ trong tiếng Anh Adjectives
  • V là viết tắt của từ tiếng Anh Verb, có nghĩa là động từ
  • N là viết tắt của danh từ trong tiếng Anh Adjectives

Tiếng Hàn có cách nối câu ngược hẳn với tiếng Việt nên ban đầu sẽ dễ bỡ ngỡ, gồm những trợ từ cố định đi kèm nhưng nếu bạn nắm rõ công thức và bản chất thì sẽ rất dễ dàng.

Xem thêm: Câu Gián Tiếp Tiếng Hàn

Ngữ pháp định ngữ trong tiếng Hàn Quốc: Chính thức

ngu phap tieng han

Sử dụng tính từ làm định ngữ trong tiếng Hàn

Cấu trúc: A + 은/ㄴ N

Tính từ đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ, đồng thời giúp diễn tả về tính chất của danh từ đó. Để xác định nhanh chóng tính từ, danh từ của câu, ngoài việc nắm được cấu trúc thì bạn phải xác định nghĩa của câu bằng cách bổ sung thêm vốn từ vựng tiếng Hàn theo chủ đề.

Cấu trúc ngữ pháp tính từ:

  • Có phụ âm cuối (patchim) là ㅂthì + 운 N
  • Có phụ âm cuối (patchim) + 은 N
  • Không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄴ N

Cách chia:

  • Cô gái đẹp 예쁘다 -> 예쁜 => 예쁜 여자
  • Phim hay 좋다 -> 좋은 => 좋은 영화
  • Đồ ăn ngon 맛있다 -> 맛있는 => 맛있는 음식

Ví dụ:

  • Có nhiều cô gái xinh đẹp. 예쁜 여자가 많아요
  • Người đó là 1 chàng trai kì lạ. 저 사람은 이상한 남자예요

Lưu ý:

Với những tính từ có cấu trúc 있다, 없다 giống như 재미있다, 맛있다, 맛없다 thì khi làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ, bạn không được dùng (으)ㄴ, thay vào đó là dùng 는.

Ví dụ:

  • Món ăn ngon 맛있다 => 맛있는 음식
  • Bộ phim không hay 재미없다 => 재미없는 영화

Những tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅂ thì khi thành định ngữ sẽ không dùng 은, thay vào đó là 운. Nếu bạn còn đang băn khoăn không biết phụ âm là những từ nào, vậy thì hãy xem lại bảng chữ cái tiếng Hàn.

Ví dụ:

  • Thời tiết lạnh 춥다 => 추운 날씨
  • Biển rộng 넓다 => 넓은 바다

Khi đuôi tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅎ giống như 파랗다, 노랗다 thì khi thành định ngữ ㅎ được xem là âm câm, vì thế cấu trúc chuyển đổi giống với tính từ có đuôi kết thúc bằng nguyên âm. ㅎ ở đây sẽ bị lược bỏ và thêm vào phụ âm ㄴ.

Ví dụ:

  • Áo đỏ 빨갛다 => 빨간 옷
  • Tóc vàng 노랗다 => 노란 머리

Sử dụng các động từ làm định ngữ tiếng Hàn

Về phần động từ, trong tiếng Hàn sẽ có 3 thì chính: hiện tại, quá khứ và tương lai.

Định ngữ thì quá khứ

Cấu trúc: V + 은/ㄴ N

Động từ được đặt trước danh từ, bổ sung nghĩa cho danh từ. Diễn tả hành động, trạng thái của danh từ ở trong quá khứ.

Động từ:

  • Có phụ âm cuối (patchim) + 은 N
  • Không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄴ N

Lưu ý: Nếu như phụ âm cuối của động từ là ㄹ thì bỏ ㄹ và thêm ㄴ N

Cách chia:

  • Cô gái đã gặp 만나다 -> 만난 => 만난 여자
  • Cuốn sách đã đọc 읽다 -> 읽은 => 읽은 책
  • Món ăn đã làm 만들다 -> 만든 => 만든 음식

Định ngữ thì hiện tại

Cấu trúc: V + 는 N

Động từ đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó, nhằm diễn tả một trạng thái, hành động mà danh từ đang diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Lưu ý: Nếu phụ âm cuối của động từ là ㄹ thì bỏ ㄹ và thêm 는 N

Cách chia:

  • Cô gái đang đi 가다 -> 가는 => 가는 여자
  • Người đang đọc sách 읽다 -> 읽는 => 책을 읽는 사람
  • Người đang làm đồ ăn 만들다 -> 만드는 => 음식을 만드는 사람

Định ngữ thì tương lai

Cấu trúc: V + 을/ㄹ N

Động từ này đứng trước danh từ và có trách nhiệm bổ nghĩa cho danh từ. Dùng để dự đoán một sự việc, một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Động từ:

  • Có phụ âm cuối (patchim) + 을 N
  • Không có phụ âm cuối (không có patchim) + ㄹ N

Lưu ý: Nếu phụ âm cuối của động từ là ㄹ thì chỉ + N

Cách chia:

  • Cô gái sẽ gặp 만나다 -> 만날 => 만날 여자
  • Cuốn sách sẽ đọc 읽다 -> 읽을 => 읽을 책
  • Món ăn sẽ làm 만들다 -> 만들 => 만들 음식

Đọc thêm: Kính Ngữ Trong Tiếng Hàn Và Cách Sử Dụng

Tổng hợp ví dụ định ngữ trong tiếng Hàn

ngu phap han quoc

Tham khảo những câu ví dụ dưới đây của tiếng Hàn sơ cấp tổng hợp You Can sẽ giúp bạn hiểu và nhớ lâu hơn về cách dùng của các cấu trúc định ngữ trong ngữ pháp tiếng Hàn:

Cô ấy đang hát bài hát buồn. 그녀는 슬픈 노래를 하고 있어요:

Đừng coi thường những người nghèo. 가난한 사람을 무시하지마세요:

Anh ta là người bạn thú vị. 그가 재미 있는 친구이예요

Hãy cẩn thận với thời tiết nóng. 추운 날씨에 조심하세요

Tôi thích các món ăn cay. 저는 매운 음식을 좋아 합니다

Mặc áo vàng ra đường. 노란 옷을 입고 다니다

Cô gái đang đi đó là bạn tôi. 가는 여자가 제 친구예요

Người mà đang đọc sách đó rất đẹp trai. 책을 읽는 사람이 진짜 잘 생겼어요

Bây giờ đang là giờ nghỉ. 지금은 쉬는 시간이다

Tôi đang ko biết nhiều từ vựng cho lắm 모르는 단어가 많습니다

Vẻ mặt em trai đang cười dễ thương lắm. 동생은 웃는 얼굴이 귀여워요

Người đã gặp ở trường ngày hôm qua là giáo viên. 어제 학교에서 만난 사람은 선생님입니다

Đây là quyển sách tôi đã mua hôm qua. 이것이 어제 산 책입니다

Con tiêu hết tiền mẹ đã cho rồi ư? 내가 준 돈을 다 썼어?

Ở đây có bức thư đã gửi đến cho ông rồi ạ. 여기 선생님께 온 편지가 있습니다

Món ăn sẽ ăn vào ngày mai là gì vậy? 내일 먹을 음식이 뭐예요?:

Tên bộ phim bạn sẽ xem vào cuối tuần này là gì vậy? 이번 주말에 친구와 볼 영화는 이름이 뭐예요?

Vì sẽ có việc ở trong nội thành nên tôi đi ra ngoài. 시내에 볼 일이 있어서 나갑니다

Tham khảo thêm: Ngữ Pháp Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Hàn Quốc

Bất quy tắc ㅂ

Tính từ làm định ngữ

Với trường hợp này, tính từ có phụ âm kết thúc là ㅂ , khi làm định ngữ sẽ không dùng 은 thay vào đó là 운

  • Thời tiết lạnh 춥다 + 날씨 → 추운 날씨
  • Khó 어렵다 → 어려운
  • Thời tiết nóng 덥다 + 날씨 → 더운 날씨

Lưu ý: Dù 넓다 (Rộng), 좁다 (hẹp) kết thúc bằng ㅂnhưng khi làm định ngữ nó vẫn được chia bình thường.

  • 좁다 → 좁은
  • 넓다 → 넓은

Tham khảo: Tổng Hợp 7 Bất Quy Tắc Tiếng Hàn Đáng Nhớ

Động từ làm định ngữ

입다 (mặc), 잡다 (bắt), 씹다 (nhai), 붙잡다 (dính), 뽑다 (chọn ra, nhổ ra), 업다 (cõng), 집다 (cầm lên) khi làm định ngữ thì vẫn tuân theo quy tắc chia của động từ thường.

Thì hiện tại [V+ 는 + N]

  • 입다 (mặc) → 입는
  • 잡다 (bắt) → 잡는
  • 씹다 (nhai) → 씹는
  • 붙잡다(dính) → 붙잡는
  • 뽑다 (chọn ra, nhổ ra) → 뽑는
  • 집다 (cầm lên) → 집는
  • 업다(cõng) → 업는

Thì quá khứ [V+ 은 + N]

  • 입다 (mặc) → 입은
  • 잡다 (bắt) → 잡은
  • 씹다 (nhai) → 씹은
  • 붙잡다(dính) → 붙잡은
  • 뽑다 (chọn ra, nhổ ra) → 뽑은
  • 집다 (cầm lên) → 집은
  • 업다(cõng) → 업은

Thì tương lai: [V+ 을 N]

  • 입다 (mặc) → 입을
  • 잡다 (bắt) → 잡을
  • 씹다 (nhai) → 씹을
  • 붙잡다(dính) → 붙잡을
  • 뽑다 (chọn ra, nhổ ra) → 뽑을
  • 집다 (cầm lên) → 집을
  • 업다(cõng) → 업을

Lưu ý: 돕다 (giúp đỡ)

  • Hiện tại: 돕다 → 돕는
  • Quá khứ: 돕다 → 도운
  • Tương lai: 돕다 → 도울

Bất quy tắc ㄹ

Tính từ làm định ngữ

Bỏ ㄹvới tính từ kết thúc bằng ㄹ, gắn ㄴ+ N vào.

Ví dụ:

  • Váy dài 길다 + 치마 → 긴 치마
  • 멀다 (xa) → 먼

Động từ làm định ngữ

Thì hiện tại: Nếu động từ có phụ âm cuối là ㄹ thì bỏ ㄹ + 는 + N

  • 열다 (mở) → 여는
  • 놀다 (chơi) → 노는
  • 팔다 (bán) → 파는

Thì quá khứ: Nếu động từ có phụ âm cuối là ㄹ thì bỏ ㄹ + ㄴ + N

  • 만들다 → 만든
  • 놀다 → 논

Thì tương lai: Nếu động từ có phụ âm cuối là ㄹ thì giữ nguyên ㄹ+ N

  • 만들다 → 만들
  • 놀다 → 놀

BẤT QUY TẮC ㄷ

Thì hiện tại: Khi động từ có patchim là ㄷ thì giữ nguyên ㄷ và thêm 는 + N

듣다 → 듣는

Thì quá khứ: Khi động từ có patchim là ㄷ thì chuyển ㄷ thành ㄹ rồi thêm với + 은 + N

듣다 → 들은

Thì tương lai: Khi động từ có patchim là ㄷ thì chuyển ㄷ thành ㄹ rồi thêm vào + 을 + N

듣다 → 들을

Lưu ý: Động từ 믿다 (tin tưởng), 받다/얻다 (nhận), 닫다 (đóng) dù kết thúc bằng ㄷ nhưng khi làm định ngữ, nó vẫn được chia theo cách thông thường.

Hiện tại:

  • 믿다 → 믿는
  • 받다/얻다 → 받는/얻는
  • 닫다 → 닫는

Quá khứ:

  • 믿다 → 믿은
  • 받다/얻다 → 받은/얻은
  • 닫다 → 닫은

Tương lai:

  • 믿다 → 믿을
  • 받다/얻다 → 받을/얻을
  • 닫다 → 닫을

Bất quy tắc ㅎ

Tính từ làm định ngữ

Những tính từ kết thúc bằng ㅎ như 파랗다, 노랗다…Nếu ㅎ thì sẽ bị lược bỏ, thay vào đó là phụ âm ㄴ.

Ví dụ:

  • Áo đỏ 빨갛다 + 옷 → 빨간 옷
  • Tóc vàng 노랗다 + 머리 → 노란 머리

Lưu ý: 많다 (nhiều), 좋다 (tốt) kết thúc bằng ㅎ,·tuy nhiên vẫn chia giống từ bình thường.

  • 좋다 → 좋은
  • 많다 → 많은

Động từ làm định ngữ

Một số động từ như 넣다 (bỏ vào, cho vào), 낳다 (sinh đẻ) dù kết thúc bằng ㅎ nhưng khi làm định ngữ vẫn được chia giống quy tắc thông thường.

Hiện tại:

  • 넣다 → 넣는
  • 낳다 → 낳는

Quá khứ:

  • 넣다 → 넣은
  • 낳다 → 낳은

Tương lai:

  • 넣다 → 넣을
  • 낳다 → 낳을

>> Các câu chửi bậy tiếng Hàn

Bài tập về định ngữ trong tiếng Hàn có đáp án

Làm bài tập định ngữ trong tiếng Hàn dưới đây bằng cách dịch các câu sau sang tiếng Hàn hoàn chỉnh:

Người đàn ông tôi yêu đã bỏ tuôi

Tôi sẽ ăn món ăn mẹ đã làm

Người đang đợi ở kia là bạn của tôi

Đây là quyển sách mà tôi đã mua hôm qua

Tôi sẽ quay trở lại nơi mình được sinh ra

Người đang chơi ở kia là ai vậy?

Vào ngày tết, nhiều người về quê hơn

Cô gái dễ thương kia là ai thế?

Tôi thích ngắm cảnh đẹp

Tôi muốn uống đồ mát

Làm bài tập định ngữ tiếng Hàn PDF sẽ giúp bạn nhanh chóng thành thạo tiếng Hàn, cùng với đó là sẽ nhớ thật lâu điểm ngữ pháp này.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về định ngữ trong tiếng HànNgoại Ngữ You Can muốn giới thiệu đến bạn. Chúc bạn sẽ học tập thật tốt và nhanh chóng giao tiếp được tiếng Hàn. Vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu bạn vẫn còn thắc mắc về tiếng Hàn cần được giải đáp. Rất vui được đồng hành cùng bạn.

Scroll to Top