fbpx

Ngày Tháng Trong Tiếng Nhật: Cách Đọc, Cách Viết Chuẩn

Ngày tháng trong tiếng Nhật là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai khi học tiếng Nhật Bản cùng cần phải biết. Trong bài viết này, trung tâm dạy học tiếng Nhật Ngoại Ngữ You Can sẽ hướng dẫn bạn cách đọc năm, ngữ pháp trong cách nói giờ, cách đếm ngày,…Tìm hiểu ngay cùng trung tâm tiếng nhật nhé.

Cách viết ngày tháng trong tiếng Nhật

cach viet ngay thang tieng nhat

Thứ trong tiếng Nhật

Cách nói tiếng Nhật rất đơn giản, chỉ cần nhớ chữ cái đầu tiên của ngày, thêm từ ようび (thứ) vào là xong.

Các chữ cái đầu tiên của ngày trong tuần của Nhật Bản lần lượt là 月, 火, 水, 木, 金, 土, 日. Ghép lại với nhau chúng ta sẽ có các thứ bằng tiếng Nhật:

Tiếng Việt Tiếng Nhật Phiên âm Kanji
Thứ hai げつようび getsuyoubi 月曜日
Thứ ba かようび kayoubi 火曜日
Thứ tư すいようび suiyoubi 水曜日
Thứ năm もくようび mokuyoubi 木曜日
Thứ sáu きんようび kinyoubi 金曜日
Thứ bảy どようび doyoubi 土曜日
Chủ nhật にちようび nichiyoubi 日曜日
ngày trong tuần ようび youbi 曜日
thứ mấy なんようび nanyoubi 何曜日
Tuần しゅう shuu

Ngày trong tiếng Nhật

Để biết cách đếm ngày tháng trong tiếng Nhật cơ bản, trước hết bạn cần phải biết các ngày trong tháng tiếng Nhật nói như thế nào. Học thuộc bảng dưới đây để giao tiếp thêm thành thạo:

Tiếng Việt Tiếng Nhật Phiên âm Kanji
ngày mùng 1 ついたち tsuitachi 一日
ngày mùng 2 ふつか futsuka 二日
ngày mùng 3 みっか mikka 三日
ngày mùng 4 よっか yokka 四日
ngày mùng 5 いつか itsuka 五日
ngày mùng 6 むいか muika 六日
ngày mùng 7 なのか nanoka 七日
ngày mùng 8 ようか youka 八日
ngày mùng 9 ここのか kokonoka 九日
ngày mùng 10 とおか tooka 十日
ngày 11 じゅういちにち juuichinichi 十一日
ngày 12 じゅうににち juuninichi 十二日
ngày 13 じゅうさんにち juusannichi 十三日
ngày 14 じゅうよっか juuyokka 十四日
ngày 15 じゅうごにち juugonichi 十五日
ngày 16 じゅうろくにち juurokunichi 十六日
ngày 17 じゅうしちにち juushichinichi 十七日
ngày 18 じゅうはちにち juuhachinichi 十八日
ngày 19 じゅうくにち juukunichi 十九日
ngày 20 はつか hatsuka 二十日
ngày 21 にじゅういちにち nijuuichinichi 二十一日
ngày 22 にじゅうににち nijuuninichi 二十二日
ngày 23 にじゅうさんにち nijuusannichi 二十三日
ngày 24 にじゅうよっか nijuuyokka 二十四日
ngày 25 にじゅうごにち nijuugonichi 二十五日
ngày 26 にじゅうろくにち nijuurokunichi 二十六日
ngày 27 にじゅうしちにち nijuushichinichi 二十七日
ngày 28 にじゅうはちにち nijuuhachinichi 二十八日
ngày 29 にじゅうくにち nijuukunichi 二十九日
ngày 30 さんじゅうにち sanjuunichi 三十日
ngày 31 さんじゅういちにち sanjuuichinichi 三十一日

Lưu ý: Cách đọc của mùng 4 (よっか) và mùng 8 (ようか) khá giống nhau nên bạn phải nghe kỹ. Cách đọc của âm 5 (いつか) gần giống với ‘khi nào đó’ (いつか) nên bạn cũng phải phân biệt rõ ràng để không bị nhầm lẫn.

Các tháng trong tiếng Nhật

Cách nhớ tháng tiếng Nhật sẽ dễ hơn một chút so với ngày, bạn chỉ cần nhớ số đếm + 月 (がつ) là được. Cụ thể là:

Tiếng Việt Tiếng Nhật Kanji
Tháng một いちがつ 一月
Tháng hai にがつ 二月
Tháng ba さんがつ 三月
Tháng tư しがつ 四月
Tháng năm ごがつ 五月
Tháng sáu ろくがつ 六月
Tháng bảy しちがつ 七月
Tháng tám はちがつ 八月
Tháng chín くがつ 九月
Tháng mười じゅうがつ 十月
Tháng mười một じゅういちがつ 十一月
Tháng mười hai じゅうにがつ 十二月

>> Đổi tên sang tiếng Nhật đơn giản

Cách nói năm trong tiếng Nhật

ngay thang tieng nhat

Cách đếm năm

Công thức đọc là: Số + 年 (ねん)

Ví dụ: 2020 sẽ là 二千二十年 (にせんにじゅうねん)

Cách đếm số năm

Công thức: Số + 年間 (ねんかん )

Ví dụ: 二年間 (にねんかん ) là 2 năm.

>> Cách nói xin chào tiếng Nhật

Cách đếm số thứ tự ngày tháng năm tiếng Nhật

thu tu ngay thang nam tieng nhat

Cách đến số thứ tự ngày tiếng Nhật

Ngày thứ nhất: 1日目(いちにちめ)

Từ ngày thứ 2 cách đọc giống như đếm số ngày + 目(目)

Ngày thứ hai: 2日目(ふつかめ)

Ngày thứ 11: 11日目(じゅういちにちめ)

Ngày thứ 20: 20日目(はつかめ)

Cách đến số ngày bằng tiếng Nhật Bản

Ngoài những cách đến ngày trong bảng trên thì trong tiếng Nhật sẽ có cách đến ngày khác, bạn chỉ cần nói ‘ngày’ + 間 (かん) là được.

Đối với ngày 1 và ngày 20 thì sẽ hơi khác một chút:

1 ngày: 一日(いちにち)

20 ngày: 二十日間(はつかかん)

Cách đếm số thứ tự năm

Công thức: Số + 年目 (ねんめ)

Ví dụ: 五年目 (ごねんめ) năm thứ 5

>> Lưu ý khi phỏng vấn online tiếng Nhật

Các mùa trong tiếng Nhật

cac mua tieng nhat

Bên cạnh việc biết cách đọc ngày, tháng, năm thì bạn còn cần phải biết đoc 4 mùa trong năm:

  • 春 (はる) Mùa xuân
  • 夏 (なつ) Mùa hạ
  • 秋 (あき) Mùa thu
  • 冬 (ふゆ) Mùa đông

Tìm hiểu thêm: Kính ngữ trong tiếng Nhật

Một số trạng từ chỉ ngày tháng trong tiếng Nhật

  • 今月 (こんげつ) Tháng này
  • 先月 (せんげつ) Tháng trước
  • 今週 (こんしゅう) Tuần này
  • 先週 (せんしゅう) Tuần trước
  • 来週 (らいしゅう) Tuần sau

Cách đọc ngày trong tiếng Nhật

Thứ tự ngày tháng năm trong tiếng Nhật chuẩn sẽ là: 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật).

Ví dụ:

Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2020.

今日 は 2020 年(にせんにじゅうねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。

Sinh nhật tôi là mùng 3 tháng 5 năm 1986.

私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。

Cách nói tuần lễ bằng tiếng Nhật Bản:

曜日(ようび、diệu nhật).

Tuần lễ trong tiếng Nhật được viết theo tiếng Latin, không như tiếng Việt thể hiện bằng con số.

Ví dụ: ‘Hôm nay là thứ 7’ sẽ viết là 今日は土曜日(どようび)です。

>> Vì sao trong tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái?

Trợ từ nói thứ ngày tháng tiếng Nhật

Trợ từ に (ni)

Đứng sau một danh từ ở mốc thời gian mà hành động diễn ra hoặc đứng sau danh từ khoảng thời gian mà hành động đó diễn ra. Có một số từ mang ý nghĩa để chỉ thời gian nhưng lại không đi kèm trợ từ に:

先週 (tuần trước), 今週 (tuần này), 来週 (tuần tới).

昨日 (hôm qua), 今日 (hôm nay), 明日 (ngày mai).

先月 (tháng trước), 今月 (tháng này), 来月 (tháng tới).

Trợ từ まで (made)

Đi sau thời gian ở tại điểm điểm hành động kết thúc hoặc tiếng diễn cho đến khi kết thúc tại mốc thời gian đó.

Ví dụ:

Siêu thị mở cửa cho đến 10 giờ.

スーパーは 10 時までです。

Trợ từ までに (made ni)

Made in theo sau điểm thời gian mà tại thời gian đó hành động phải kết thúc, nhấn mạnh deadline để làm một việc gì đó.

Trợ từ から (kara)

Theo sau 1 thời điểm để diễn tả từ thời điểm đó hành động đã được thực hiện. Trong một số trường hợp, から có thể thay thế cho に, nhưng nhấn mạnh hơn vào phần đầu của hành động.

Ví dụ:

Siêu thị mở cửa vào lúc 80 giờ 30

スーパーは 8時半からです。

Trợ từ から~まで (kara ~ made)

から vạch ra thời điểm thời gian bắt đầu, còn まで là thời điểm thời gian kết thúc. Trong suốt thời gian này hành động luôn được diễn ra.

Ví dụ:

Ngân hàng mở cửa từ thứ 2 đến thứ 6.

ぎんこうは 月曜日から 金曜日までです。

>> 5 lợi ích của việc học tiếng Nhật cần biết

Cách hỏi thứ, ngày tháng trong tiếng Nhật

Dưới đây là một số câu hỏi thứ, ngày, tháng thường gặp trong tiếng Nhật:

今日は 何曜日 ですか (きょうは なんようび ですか?) Hôm nay là thứ mấy?

かようび です Thứ 3

今日は何日ですか (きょうは なんにち ですか) Hôm nay là ngày nào?

にせんにじゅうねん じゅうがつ とおか ですか). Ngày 10 tháng 10 năm 2020 (2020年 10月10日)

Trên đây là cách viết cách cách nói ngày tháng trong tiếng Nhật mà chúng tôi muốn chia sẻ cùng bạn. Hy vọng với lượng kiến thức mà Ngoại Ngữ You Can đã cung cấp, sẽ hỗ trợ phần nào đó cho quá trình chinh phục Nhật Ngữ của bạn.

Scroll to Top